Logo Website

Chi - Cheirostylis Blume 1825

21/02/2020
Trên thế giới có khoảng 50 loài, Việt nam có 14 loài.

1. Cheirostylis bipunctata Aver 1996 

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Thạch lan, cao 10-25 cm, lá 2-4 chiếc, hoa to trên 1cm, cánh hoa không mở rộng, mầu trắng hay xanh nhạt nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Quản Ba, Hà Giang, Hà Nam Ninh.              

2. Cheirostylis chinensis Rolfe 1895 

Tên đồng nghĩa: Cheirostylis philippinensis Ames 1908; Cheirostylis taiwanensis Yamam. 1933.                     

Tên Việt Nam: Thủ thư (PHH), Trụ xẻ bắc (TH).

Mô tả: Địa lan hoăc phong lan rất nhỏ, lá 2-5 chiếc mọc sát đất. Dò hoa cao 20-25 phân, hoa 2-6 chiếc, to 1.25 phân, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.

Phân bố: Lào Cai, Quảng Ninh.    

3. Cheirostylis cochinchinensis Blume 1859  

Tên đồng nghĩa: Cheirostylis taichungensis S.S.Ying 1990, Cheirostylis flabellata (A.Rich.) Wight. 1851                      

Tên Việt Nam: Thủ thư Nam bộ (PHH), Trụ xẻ quạt (TH).

Mô tả: Địa lan nhỏ lá 1-4 chiếc. Dò hoa cao 20-25 phân, hoa 1-10 chiếc, to 1-1,23 cm,  nở vào mùa Đông.

Nơi mọc: Đà Nẵng, Đà Lạt.  

4. Cheirostylis cristata Aver. 2010

Tên Việt Nam: Chưa có. 

Mô tả: Địa lan hay thạch lan thân cao 14-17 cm, lá 2-5 chiếc hoa to 5-7 mm mầu trắng, nở váo mùa Xuân. 

Phân bố: Tân Sơn, Phú Thọ.     

5. Cheirostylis filipetala Aver. (2003)  

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 4 phân, lá 3-5 chiếc, dò hoa cao 5-9 cm , hoa 1-2 chiếc, to 1 phân  nở vào mùa Đông. 

Phân bố: Sa Thầy, Kon Tum.                 

6. Cheirostylis foliosa Aver. (2007) 

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Thạch lan cao 10-16 cm, là 3-5 chiếc dài 6 cm, rộng 2.2  phân. Hoa từ 5-8 chiếc không mở có nhiều lông. Hoa nở vào mùa Thu

Phân bố: Mộc Châu, Sơn La       

7. Cheirostylis latipetala Aver. & Averyanova (2006).            

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, thân cạo-20 phân, lá 1-5 chiếc mầu xanh đậm dài 2cm. Dò hoa cao tới 22cm, hoa 1-4 chiếc dài 5-6 mm, cánh hoa trắng nở vào mùa Đông. Xuân.

Phân bố: Na Rì, Bắc Cạn, Mèo Vạc, Hà Giang, Quan Ba, Sơn La.  

8. Cheirostylis marmorifolia Aver. 2000  

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Thạch lan nhỏ bò trên mặt đá, lá 2-4 chiếc, dài 2cm. Dò hoa cao 6-8cm

hoa 1-2 chiếc, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Cao Bằng, Bắc Cạn, Sơn La.       

9. Cheirostylis octodactyla Ames 1907

Tên đồng nghĩa: Cheirostylis inabae Hayata 1914; Cheirostylis oligantha Masam. & Fukuy. 1940.  

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả:  Địa lan nhỏ,  lá 3-6 chiếc mọc sát đất. Dò hoa cao  10-12cm, hoa 2-3 chiếc to 1cm, nở vào cuối Hè và mùa Thu.

Phân bố:          

10. Cheirostylis serpens Aver. (2005)  

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả:  Phong lan hay địa lan nhỏ moc sát đất, lá mầu  xanh ngọc thạch dài 7 mm, rộng 5 mm. Hoa 2-3 chiếc  to 4 mm nở vào tháng 1-2.

Phân bố: Chợ Đồn Bắc Cạn, Quảng Bình.   

11. Cheirostylis spathulata J.J. Smith, 1927 

Tên đồng nghĩa: Cheirostylis grandiflora sensu Gagnepain 1934.                                   Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 4-6 chiếc mọc sát đất. Chùm hoa cao 12-16 cm, hoa 2-5 chiếc to 1,5-1,7 cm. 

Phân bố: Tây Nguyên, Đồng Nai.

12. Cheirostylis takeoi (Hayata) Schltr. 1919 

Tên đồng nghĩa: Cheirostylis anomala Ohwi 1954; Cheirostylis eglandulosa Aver. 1996 publ. 1997; Cheirostylis tairae (Fukuy.) Masam. 1964.           

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc rung hoăc héo lá khi có hoa. Dò hoa cao 10-18 cm, hoa 2-5 chiếc, to 5 mm nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn.            

13. Cheirostylis thanmoiensis (Gagnep.) Ormerod (2002) 

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả:  Địa lan, thân cao 6-8 phân, lá hình tam giác dài 1,2-1,7 cm. Dò hoa cao 3-4 cm, hoa 3-4 chiếc to 8 mm.

Phân bố: Lạng Sơn.   1

14. Cheirostylis yunnanensis Rolfe 1896  

Tên đồng nghĩa:  Cheirostylis josephi Schltr.1921.               

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 2-5 chiếc. Dò hoa cao 10-13cm, hoa 2-4 chiếc, to 1-1,5 cm, nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.  

Tham khảo Hoalanvietnam