Logo Website

Chi - Coelogyne Lindley 1821

22/02/2020
Chi Thanh đạm: Trên thế giới có khoảng 190 loài, Việt Nam có 28 loài.

1. Coelogyne assamica Linden & Rchb. f. 1857  

Tên đồng nghĩa: Coelogyne annamensis Rolfe 1914; Coelogyne dalatensis Gagnep. 1930; Coelogyne fuscescens Lindl. var. assamica (Lnden & Rchb.f) Pfitzer & Kraenzlin 1907; Coelogyne saigonensis Gagnep.1938.                 

Tên Việt Nam: Thanh Dạm Assam (PHH) Thanh đạm trung (TH).

Mô tả: Phong lan, củ cao 6-9 cm, 2 lá. Chùm hoa mọc từ  cây non, dài 30-15 cm, hoa 7-8 chiếc, to 5-7 cm, nở vào mùa Hè và mùa Thu. 

Phân bố:  Sìn Hồ, Lai Châu, Lạc Dưong, Langbiang,  Đà Lạt.                           

2. Coelogyne brachyptera Rchb. f. 1881  

Tên đồng nghĩa: Pleione brachyptera (Rchb.f.) Kuntze 1891 

Tên Việt Nam: Thanh đạm cánh ngắn, Thanh lan (PHH), Thanh đam xanh (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ dài 10-15 cm, 2 lá. Chùm hoa mọc từ củ già, dài 15-18 cm, hoa 7-8 chiếc, to 5 cm, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Có hương thơm.

Phân bố: Đắc Lắk, Đà Lạt, Phuớc Long, Bình Phước, Bù Gia Mập.  

3. Coelogyne calcicola  Kerr 1933              

Tên Việt Nam: Thanh đạm vôi (PHH), Thanh đạm môi lông (TH).

Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 7cm, lá 2 chiếc trên đỉnh dài khoảng 20 cm, rộng 5 cm. Chùm hoa mọc ở đỉnh củ, dài 22 cm, hoa 7-9 chiếc, to 3 cm nở đồng loạt vào  mùa Xuân.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà lạt.

4. Coelogyne cumingii Lindley 1843 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne casta Ridl. 1897; Coelogyne longibracteata Hook.f. 1890; Pleione cumingii (Lindl.) Kuntze 1891.       

Tên Việt Nam: Thanh đam Tuyết Hạ (Nguyễn thiện Tịch).

Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 6 cm, 2 lá ở đỉnh, dài 24 cm, rộng 5cm. Chùm hoa  mọc ở  ngọn cây non dài 15cm, hoa  3-5 chiếc to 6-7 cm, nở vào cuối Xuân và đầu Hạ. 

Phân bố: Karel Petrzelka tìm thấy ở gần đầm Ron, Đà lạt và Nguyễn thiên Tịch và Nguyễn vũ Khôi tìm thấy ở Núi Chúa, Phú Quốc ngày 5-5-2010.  

5. Coelogyne dichroantha Gagnep. 1950         

Tên Việt Nam: Thanh đạm 2 mầu (TH).

Mô tả: Phong lan đặc hữu của Việt Nam, củ  bẹ vuông 4 góc, cao  3 cm, đỉnh mang 2 lá dài 15-20 cm, rộng 5 cm. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 10 cm, hoa  5-7 chiếc to 4 cm. 

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.                     

6. Coelogyne eberhardtii Gagnep. 1930   

Tên Việt Nam: Thanh Đạm Eberhardt (PHH), Thanh đạm Langbian (TH).

Mô tả: Phong lan đặc  hữu của VN, củ bẹ cao 2 phân, lá 2 chiếc ở đỉnh, dài 15 cm, rộng 3 cm. Chùm hoa mọc ở ngọn củ, dài 6 cm, hoa 1-2 chiếc to 4-5 cm. Phân bố: Lâm Đồng, Bảo Lộc.   

7. Coelogyne filipeda Gagnep. 1950              

Tên Việt Nam: Thanh đạm dẹt (TH). Mô tả:  Phong lan đặc hữu của Việt Nam, củ bẹ cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 cm, hoa 4-5 chiếc, to 4 cm.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.

8. Coelogyne fimbriata Lindl. 1825 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne arunachalensis H.J.Chowdhery & G.D.Pal 1997; Coelogyne laotica Gagn. 1930; Coelogyne longiciliata Teijsm. & Binn. 1864; Coelogyne ovalis auct. non Lindley; Coelogyne primulina Barretto 1990.              Tên Việt Nam: Thanh đạm rìa (PHH), Thanh đạm rìa (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 5 cm, lá 2 chiếc dài 16 cm, rộng 3 cm. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa 1-3 chiếc, to 3-4 cm, nở vào mùa Thu, lâu tàn và thơm hắc.

Phân bố: Từ Bắc xuống Nam.   

9. Coelogyne flaccida Lindl. 1828 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne huettneriana Auct. non Rchb.f; Coelogyne huettneriana Rchb.f var lactea [Rchb.f] Pfitz.1907; Coelogyne lactea Rchb.f 1885.                  

Tên Việt Nam: Thanh đạm mềm (PHH). 

Mô tả: Phong lan  trung bình, củ bẹ cao 7 cm, lá 2 chiếc.  Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 25 cm, hoa 5-12 chiếc, to 4 cm, nở đồng loạt vào mùa Xuân-Hè.

Phân bố: Lào Cai, Sa Pa.

10. Coelogyne fuscescens Lindl. 1828

Tên đồng nghĩa: Coelogyne brunnea Lindl. 1848; Coelogyne fuscescens var. brunnea (Lindl.) Lindl. 1854; Coelogyne fuscescens var. integrilabia Pfitzer 1907; Coelogyne fuscescens var. viridiflorum Pradhan 1979.             

Tên Việt Nam: Thanh đạm nâu (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ mọc sát nhau cao 7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc ở gốc, cao 16 cm, hoa 4-6 chiếc, to 5-6 cm, nở vào Thu-Đông.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.  

11. Coelogyne huettneriana Rchb.f. 1872  

Tên đồng nghĩa: Pleione huettneriana (Rchb.f.) Kuntze 189.                 

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ bẹ dài, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc từ đáy củ đã trưởng thành, dài 14cm, hoa 4-8 chiếc, to 5 cm nở đồng loạt vào mùa Xuân, thơm hắc. Phân bố: Cao Bằng, Lang Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Hà Nam Ninh.

12. Coelogyne lawrenceana Rolfe 1905  

Tên đồng nghĩa: Coelogyne fleuryi Gagnep. 1930.          

Tên Việt Nam: Hoàng hạc, Hoàng long (PHH), Thanh đam vàng (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 10 phân, lá 2 chiếc dài 20-25cm, rộng  4-5cm. Cuống hoa dài tới 15 cm, hoa từ 1-6 chiếc, to 10 cm, mọc ở đỉnh củ lớn, nở 1-2 chiếc một lúc, thơm và  lâu tàn, từ mùa Thu qua mùa Xuân.

Phân bố: Đơn Dương, Lâm Đồng.  

13. Coelogyne lentiginosa Lindl. 1852  

Tên đồng nghĩa: Pleione lentiginosa (Lindl.) Kuntze 1891.                          

Tên Việt Nam: Thanh đạm mụt (PHH) (TH). 

Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, củ cao 12 cm, lá 2 chiếc dài 25-30cm, rộng  4-5 cm. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 4-5 chiếc to 4 cm, thơm, nở đồng loạt vào  mùa Xuân.

Phân bố: Đắc Lắk, Ngoc Hồi,  Kon Tum, Lâm Đồng.

14. Coelogyne lockii Aver. 2000

Tên Việt Nam: Thanh Đạm Kế Lộc.

Mô tả: Phong lan cỡ trung bình,  củ cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng cao 20-25 cm, hoa 7-10 chiếc, nở đồng loạt vào mùa Xuân. 

Phân bố: Sa Pa, Lao Cai, Quan Ba, Hà Giang.

Ghi chú: Do Nguyễn tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan kế Lộc tìm thấy ở Quản Bạ, Hà Giang vào tháng 5-2007. Tên đặt để vinh danh Giáo sư Phan kế Lộc. 

15. Coelogyne malipoensis Z.H.Tsi 1995                              

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa 5-8 chiếc to 4 phân, nở đồng loạt vào mùa Thu.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang.

16. Coelogyne micrantha Lindl. 1855 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne clarkei Kraenzl. 1893; Coelogyne papagena Rchb.f. 1862; Pleione micrantha (Lindl.) Kuntze 1891.                    

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc xa nhau 3 phân, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài   5-6 cm, hoa 5-7 chiếc, to 1,25 phân, nở vào mùa Đông-Xuân.

Phân bố: Điện Biên, Sơn La theo Leonid Averyanov 12-2010.    

17. Coelogyne mooreana Rolfe 1907 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne mooreana f. alba Roeth & O.Gruss 2001; Coelogyne psectrantha Gagnep. 1930.        

Tên Việt Nam: Cam đạm (PHH), Thanh Đạm Tuyết Ngọc (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 4-6 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 20-30 phân, mọc từ cây non, hoa 5-8 chiếc, to 10 cm, thơm, nở vào mùa Xuân-Hè.

Phân bố: Nha Trang, Cà Ná, Lạc Dương, Lâm Đồng, Đà Lạt.

18. Coelogyne nitida Lindley 1828 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne conferta auct. 1875; Coelogyne nitida f. candida Roeth 2002; Coelogyne ocellata Lindley 1831; Coelogyne ochracea Lindley 1846.           

Tên Việt Nam: Thanh đạm ngù (TH). Mô tả:  Phong lan củ cao 10cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng, hay buông thõng dài 20 cm, hoa 3-8 chiếc, to 4cm, thơm và nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.       

19. Coelogyne ovalis Lindl 1838 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne decora Wall. ex Voigt 1845; Coelogyne pilosissima Planch. 1855.        

Tên Việt Nam: Nâu hoàng (PHH), Thanh đạm tròn (TH).

Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 5-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc đỉnh củ, cao 12 cm, hoa 2-3 chiếc to 3-4cm, thơm và nở liên tục từ mùa Hè đến mùa Đông. 

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.

20. Coelogyne pallens Ridl. 1903                   

Tên Việt Nam: Én luyện, Thanh đạm tái (PHH), Thanh đạm tái (TH).

Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc cách xa 4-7 cm, lá 2 chiếc. Cuống ngắn, hoa  1-2 chiếc mọc từ đỉnh củ, to 7,5 cm, nở vào cuối mùa Đông hay đầu Xuân. 

Phân bố: Langbiang, Đà Lạt.  

21. Coelogyne prolifera Lindl. 1928

Tên đồng nghĩa: Coelogyne flavida Hook. f. ex Lindl 1853; Coelogyne flavida Wall. ex Hook. f. 1896; Pleione flavida (Hook.f. ex Lindl.) Kuntze 1891.                      

Tên Việt Nam: Xoan thư (PHH), Thanh đạm chồi (TH).

Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc xa nhau khoảng 4-5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 30cm, hoa 3-10 chiếc, to 1,5 cm nở đồng loạt vào mùa Xuân, đặt biệt hoa cũng nở trên chùm hoa năm trước. 

Phân bố: Cam Ly, Langbiang, Đà Lạt.  

22. Coelogyne rigida E.C.Parish & Rchb.f. 1874 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne tricarinata Ridl. 1915; Pleione rigida (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891.                 

Tên Việt Nam: Thanh đạm nhám (TH). Mô tả:  Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 3-5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở đỉnh dài  8-10 cm, hoa 5-12 chiếc, to 2,5-3 cm, nở đồng loạt vào mùa Hè.

Phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Gia Lai, Kon Tum. 

23. Coelogyne sanderae Kraenzl. ex O'Brien 1893 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne annamensis Ridl. 1921; Coelogyne darlacensis Gagnep. 1950;  Coelogyne ridleyi Gagnep H.Lecomte 1933.          

Tên Việt Nam: Thanh đạm cảnh (TH). 

Mô tả: Phong lan  nhỏ, củ mọc xa nhau 2cm, lá 2 chiếc dài 20 cm rộng 4-5 cm. Chùm hoa dài 28 cm, hoa 4-7 chiếc, to 7,5 cm, thơm, nở đồng loạt vào mùa Xuân.

Phân bố: Đắc Lắk, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.

24. Coelogyne schultesii S.K.Gen & S.Das 1978 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne longipes var. verruculata S.C.Chen 1983;

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan củ 2 lá, chùm hoa dài 25cm, hoa 4-9 chiếc, to 3 phân nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Lào Cai, Lai Châu, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây Nguyên. 

Ghi Chú: Cây này trông giống như Coelogyne prolifera, vì cả hai cùng đồng danh với cây Coelogyne flavida, chỉ khác biệt về kich thuớc của hoa và sự nở hoa trên cành hoa năm truớc. Vấn đề này sẽ đuợc các khoa học gia phân tích rõ ràng sau này.   

25. Coelogyne stricta (D. Don) Schltr. 1919 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne elata Lindl. 1830; *Cymbidium strictum D. Don 1825; Pleione elata (Lindl.) Kuntze 1891.              

Tên Việt Nam: Thanh đạm hẹp (PHH), Thanh đạm cánh (TH).

Mô tả: Phong lan, củ mọc cách nhau 5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 40 cm, hoa to  3 cm, từ 6-15 chiếc, có hương thơm, nở đồng loạt vào mùa Đông. 

Phân bố: Lâm Đồng, Sông Bé, Lộc Ninh. 

26. Coelogyne tenasserimensis Seidenf. 1975                   

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan, củ nhẵn bóng, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-12 cm, hoa 4-6 chiếc, to  2 cm, nở đồng loạt vào mùa Xuân-Hè.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.  

27. Coelogyne trinervis Lindl. 1828 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne angustifolia Ridl. 1897, nom. illeg.; Coelogyne cinnamomea Lindl. 1858; Coelogyne pachybulbon Ridl. 1897; Coelogyne rhodeana Rchb.f. 1867

Tên Việt Nam: Thanh đạm ba gân (PHH) (TH).

Mô tả: Phong lan, củ mọc sát nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 25 cm, hoa 4-8 chiếc, to  4 cm, nở 4-5 chiếc một lúc vào mùa Thu. Hương thơm có ngừoi cho là hắc. 

Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai, Phú Quốc.             

28. Coelogyne viscosa Rchb. f. 1856 

Tên đồng nghĩa: Coelogyne graminifolia Rchb. f. 1874; Pleione graminifolia (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891; Pleione viscosa (Rchb.f.) Kuntze 1891.                   

Tên Việt Nam: Thanh đạm nhớt (PHH), Thanh đạm cỏ (TH).

Mô tả: Phong lan  hay thạch lan, củ mọc sát, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa  3-5 chiếc, to 4 cm, nở đồng loạt vào mùa Đông và có hương thơm.

Phân bố: Kon Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.

Tham khảo Hoalanvietnam