Logo Website

Chi Goodyera R. Br. 1813

10/03/2020
Trên thế giới có khoảng 40 loài, Việt nam có 9 loài.

1. Goodyera biflora ( Lindl.) Hook.f. 1890  

Tên đồng nghĩaEpipactis biflora (Lindl.) A.A.Eaton 1908; Goodyera bifloravar. macrantha (Maxim.) T.Hashim. 1987; Peramium macranthum (Maxim.) Makino 1929.                  

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 4-6 chiếc xanh mướt có những gân trắng. Chùm hoa ngắn 1-2 cm, hoa 1-3 chiếc nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Quang Ninh, Hà Nam Ninh. 

2. Goodyera foliosa (Lindl.) Benth. ex Hook.f. 1890 

Tên đồng nghĩaGoodyera chilanensis S.S.Ying 1995; Goodyera commelinoides Fukuy. 1942; Goodyera foliosaf. albiflora N.Yonez 1984; Goodyera foliosavar. alba S.Y.Hu & Barretto 1976.                        

Tên ViệtNam: Hảo lan lá (PHH), Gấm đất vân (TH). 

Mô tả: Địa lan nhỏ cao 30-40 cm, lá dài 8-10 cm. Chùm hoa ở ngọn cao 10-15 cm, hoa 7-10 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào Hè-Thu. 

Phân bố: Khắp miền, bắc trung, namViệt Nam. 

3. Goodyera fumata Thwaites 1861  

Tên đồng nghĩaEpipactis fumata (Thwaites) A.A.Eaton 1908; Goodyera caudatilabella Hayata 1914; Goodyera formosana Rolfe ex Hemsl. 1895; Goodyera sphingoides J.J.Sm. 1913.                  

Tên ViệtNam: Hảo lan khói (PHH), Gấm đất khói (TH). 

Mô tả: Địa lan cao 60-70 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn dài 40-50 cm, hoa 40-50 chiếc kích thước 1 cm, nở vào Đông-Xuân. 

Phân bố: Lào Cai, Hà Giang, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Ninh Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.  

4. Goodyera hispida Lindl. 1857  

Tên đồng nghĩaEpipactis hispida (Lindl.) A.A.Eaton 1908; Orchiodes hispidum (Lindl.) Kuntze 1891.        

Tên Việt Nam: Gấm đất lông (TH). 

Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa nhỏkích thước3 mm, 10-15 chiếc, nở vào Xuận-Hè. 

Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Phú Thọ, Ninh Bình, Thanh Hoá. 

5. Goodyera procera (Ker Gawl.) Hook. 1823  

Tên đồngnghĩaGoodyera lancifolia Franch. & Sav. 1878; Goodyera parviflora (Hassk.) Blume 1858; Goodyera philippinensis (Ames) Schltr. 1911.          

Tên ViệtNam: Gấm đất cao (TH). 

Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc dài 8-10 cm. Chùm hoa ở ngọn cao 40- 50 cm. Hoa 40-50 chiếc, kích thước 2-3 mm không mở rộng, nở vào đầu mùa Xuân. 

Phân bố: Khắp miền bắc, trung, nam của Việt Nam.  

6. Goodyera rhombodoides Aver. 2007

Tên ViệtNam: Chưa có

Mô tả: Địa lan cao 12-15 cm, lá 3-5 chiếc dài 2,5 cm, rộng 1,4cm. Dò hoa cao 5 cm, hoa từ 3-6 chiếc ngang1 cm không mở rộng, nở vào tháng 9-11. 

Phân bố: Nguyễn tiến Hiệp, L. Averyanov, Phạm văn Thế (12-2006) tìm thấy tại Lai Châu.                                               

7. Goodyera schlechtendaliana Rchb. f. 1849  

Tên đồng nghĩaGoodyera labiata Pamp. 1910; Goodyera japonica Blume 1858; Goodyera labiata Pamp. 1910; Goodyera melinosteleSchltr. 1919.            

Tên Việt Nam: Gấm đất Nhật (TH). 

Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá7-8 chiếc màu xanh bóng. Chùm hoa cao 10-20cm, hoa  5-10 chiếc longdày, nở vào mùa Hè-Thu. 

Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang,Yên Bái, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Lạc Dương.  

8. Goodyera velutina Maxim. ex Regel 1867 

Tên đồng nghĩaEpipactis velutina (Maxim. ex Regel) A.A.Eaton 1908; Goodyera morrisonicola Hayata 1911.            

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan cao 30-40 cm, lá 5-7 chiếc. Chùm hoa ở ngon dài 10-15 cm, hoa 7-12 chiếc to 8-10 mm nở vào mùa Xuân. Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai.  

9. Goodyera viridiflora (Blume) Blume 1858  

Tên đồng nghĩaGoodyera cordata G. Nicholson 1885; Goodyera finetiana Kraenzl. 1928; Goodyera glauca Kranzl. 1929; Goodyera longirostrataHayata 1914; Goodyera ogataiYamam. 1927; Goodyera rosansJ.J.Sm. 1927.                                

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 2-6 chiếc, kích thước 1,6-2 phân, nở vào mùa Thu. 

Phân bố: Lào Cai, Yên Bái, Tam Đảo, Phú Thọ.   

Tham khảo Hoa lan Việt Nam