Logo Website

Chi Malaxis Sw.1788

19/03/2020
Trên thế giới có khoảng 300 loài, Việt nam có 9 loài.

1. Malaxis acuminata D. Don 1825

Tên đồng nghĩaMalaxis acuminata var. biloba (Lindl.) Ames 1926; Malaxis allanii S.Y.Hu & Barretto 1976; Malaxis biloba (Lindl.) Ames 1908.

Tên Việt Nam: Á lan nhọn (PHH), Mai Đất hai thuỳ (TH).

Mô tả: Địa lan hay thạch lan cao 10 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 10-30 cm, hoa 20-30 chiếc kích thước 1 cm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Hà Giang, Hoà Bình, Ninh Bình, Nha Trang.

2. Malaxis calophylla (Rchb. f.) Kuntze 1891

Tên đồng nghĩaCrepidium calophyllum (Rchb.f.) Szlach. 1995.

Tên Việt Nam: Ái lan lá đep.

Mô tả: Địa lan hay thach lan, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngon cao 25 cm, hoa 15-25 chiếc, kích thước 6 mm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Tây Nguyên, Phú Quốc.

3. Malaxis chamaeorchis (Schltr.) Seidenf. 1970

Tên đồng nghĩaGlossochilopsis chamaeorchis (Schltr.) Szlach. 1995; Microstylis chamaeorchis Schltr. 1911.

Tên Việt Nam: Ai lan, Mai đất 2 lá (TH).

Mô tả: Địa lan, lá 2 chiếc một to một nhỏ. Chùm hoa ở ngọn dài 15 cm, hoa 15-20 chiếc. 

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.

4. Malaxis finetii (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951

Tên đồng nghĩaCrepidium finetii (Gagnep.) S.C.Chen & J.J.Wood 2009; Glossochilopsis finetii (Gagnep.) Szlach. 1995; Microstylis finetii Gagnep. 1932.

Tên Việt Nam: Mai đất trung (TH).

Mô tả: Địa lan thân cảo, 4 cm, lá 4 chiếc. Chùm hoa dài 15-23 cm, hoa 20-30 chiếc kích thước 3-4 mm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Huế, Đà Nẵng.

5. Malaxis khasiana (Hook. f.) Kuntze 1891

Mô tả: Địa lan thân lên thẳng cao 3-7 cm, lá 4-5 chiếc dài 5-8 cm, rộng 1,5-2,5 cm. Dò hoa cao 15-30 cm nhiều hoa nở vào tháng 7-10.

Phân bố: Chưa rõ ràng (có trong vườn của tư nhân ở Đắk Lắk )

6. Malaxis latifolia Sm. 1812

Tên đồng nghĩaMalaxis carnosula (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959; Malaxis congesta (Lindl.) Deb 1962; Malaxis kizanensis (Masam.) S.Y.Hu 1974; Malaxis latifolia var. nana S.S.Ying 1985; Malaxis ophrydis (J.König) Ormerod 1995; Malaxis parvissima S.Y.Hu & Barretto 1976; Malaxis plicata Roxb. 1832; Malaxis shuicae S.S.Ying 1987; Malaxis vietnamensis Nguyen tiến Bân & Duong đức Huyến 1984.

Tên Việt Nam: Ái lan lá rộng (PHH) Mai đất lá to (TH).

Mô tả: Địa lan cao 30-35 cm, lá 4-7 chiếc. Chùm hoa mọc ở ngọn dài 30 cm, hoa tới 100 chiếc mọc sát nhau kích thước 6 mm.

Phân bố: Hà nam Ninh, Thừa Thiên, Đà Nẵng, Tây Nguyên, Nha Trang, Lâm Đồng, Đồng Nai, Phú Quốc.

7. Malaxis octodentata Seidenf. 1978

Tên Việt Nam: Mai đất đỏ 8 răng

Mô tả: Lan đất cao 4-5 cm, lá mỏng hình trái xoan, dài 5-10 cm, đỉnh nhọng, gốc có 7 gân. Cụm hoa ở đỉnh cao 10-25 cm. Hoa nhỏ mầu lục tía, cánh môi kích thước 1,5 cm hướng lên đỉnh có 8 răng, thuỳ bên ôm cột nhị nhuỵ

Phân bố: Cây mọc ở Nam Trung bộ (Lâm Đồng), Nam bộ (Đồng Nai, Côn Đảo).

8. Malaxis orbicularis (W.W.Sm. & Jeffrey) Tang & F.T.Wang 1951

Tên đồng nghĩaCrepidium orbiculare (W.W.Sm. & Jeffrey) Seidenf. 1997; Microstylis orbicularis W.W. Sm. & Jeffrey 1916; Microstylis tenebrosa Rolfe ex Downie 1925.

Tên Việt Nam: Ái lan tròn (PHH), Mai đất tròn (TH).

Mô tả: Địa lan lá 4-5 chiếc. Chùm hoa nọc ở ngọn dài 20-30 vm. Hoa 50-80 chiếc, kích thước 1 cm nở vào mùa Hè. 

Phân bố: Lâm Đồng.

9. Malaxis purpurea (Lindl.) Kuntze 1986.

Tên đồng nghĩaMalaxis biloba Ames: C. S. Leou, Malaxis rizalensis Ames, Microstylis

purpurea Lindl., Microstylis wallichii var. biloba King & Pantling.

Tên Việt Nam: Mai dất tím (TH).

Mô tả: Địa lan thân cao 2-4 cm, lá 3-4 chiếc dài 9-14 cm rộng 3,5-5,5 cm. Chùm hoa cao 5-10 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước 2-2,5 cm. 

Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.

10. Malaxis subtilis Aver. 2013

Mô tả: Địa lan hay thạch lan thân cao 1,5-6 cm lá 3-5 lá mầu hồng dài 2-6 cm rộng 06-1,8 cm. Dò hoa cao 4-15 cm nhiều hoa nở vào tháng 4-6.

Phân bố: Cao Bằng.

11. Malaxis tixieri Seidenf. 1992

Mô tả: Địa lan thân cao 6-8 cm, lá 4 chiếc dài 5-10 cm, rộng 3-5 cm. Dò hoa cao 15-40 cm, hoa nhiều mầu xanh vàng, nở vào tháng 5.

Phân bố: Lâm Đồng.   

Tham khảo Hoa lan Việt Nam