Logo Website

Chi Nervilia Commons ex Gaudich. 1829

19/03/2020
Trên thế giới có khoảng 80 loài, Việt Nam có 8 loài.

1. Nervilia aragoana Commons ex Gaudich. 1826

Tên đồng nghĩaAplostellis flabelliformis (Lindl) Ridl. 1924; Nervilia carinata (Roxb.) Schltr. 1911; Nervilia flabelliformis (Lindl.) Tang & Wang 1951; Nervilia scottii (Rchb.f.) Schltr. 1911.

Tên Việt Nam: Trân Châu xanh (PHH), Thanh thiên quỳ thuốc (TH).

Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao tới 30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào

mùa Xuân.

Phân bố: Sơn Tây, Quảng Ninh, Ninh Bình, Tây Nguyên.

2. Nervilia crociformis (Zoll. & Moritzi) Seidenf. 1978

Tên đồng nghĩaNervilia bathiei Senghas 1964; Nervilia bollei (Rchb.f.) Schltr. 1911; Nervilia crispata (Blume) Schltr. ex Kraenzl. 1905; Nervilia erosa P.J.Cribb 1977; Nervilia fimbriata Schltr. 1905; Nervilia francoisii H.Perrier 1928; Nervilia humilis Schltr. 1915; Nervilia monantha Blatt. & McCann 1932; Nervilia prainiana (King & Pantl.) Seidenf. 1978.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan nhỏ, chùm hoa cao 3-4 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước 3-4 cm, nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.   

3. Nervilia gracilis Aver. 2011 

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan, chùm hoa cao 5-12 cm, hoa 1-2 chiếc cánh hoa mầu vàng nâu hay xanh nâu nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang.

4. Nervilia fordii (Hance) Schltr. 1911 

Tên đồng nghĩaPogonia fordii Hance 1885.

Tên Việt Nam: Trân châu trắng (PHH), Thanh thiên quỳ trắng (TH).

Mô tả: Địa lan nhỏ, chùm hoa cao 15-30 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Hoàng Liên Sơn, Sơn La, Hòa Bình. 

5. Nervilia macroglossa (Hook.f.) Schltr. 1911 

Tên đồng nghĩaPogonia macroglossa Hook .f. 1890.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 1 chiếc. Chùm hoa lên thẳng, cao 20-25 cm, hoa 1 chiếc to, 1-4 cm, cánh hoa mầu trắng, lưỡi trắng có đốm tím, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Leonid Averyanov, Harder, Nguyễn tiến Hiệp và Phan kế Lộc tim thấy ở Mai Châu, Hòa Bình vào 10-9-2001.

6. Nervilia maculata (E.C.Parish & Rchb.f.) Schltr. 1911

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc xanh thẫm ngang kích thước 5-8 cm. Chùm hoa dài 6,5-10 cm, hoa

1 chiếc kích thước 5-6 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Hòa Bình, Nghệ An, Quảng Bình.

7. Nervilia plicata (Andrews) Schltr. 1911

Tên đồng nghĩaNervilia biflora (Wight) Schltr. 1906; Nervilia dallachyana (F.Muell. ex Benth.) Schltr. 1906; Nervilia discolor (Blume) Schltr. 1911; Nervilia discolor var. purpurea (Hayata) S.S.Ying 1977.

Tên Việt Nam: Trân châu xếp (PHH) Thanh thiên quỳ cảnh (TH)

Mô tả: Địa lan, lá mầu xanh nâu, chùm hoa kích thước 6-10 cm, hoa 1-2 chiếc kích thước 2,5 cm, nở vào đầu Xuân.

Phân bố: Đồng Nai, Sông Bé.

8. Nervilia punctata (Blume) Makino 1902

Tên đồng nghĩaAplostellis punctata (Blume) Ridl. 1924; Pogonia punctata Blume 1849.

Tên Việt Nam: Trân châu xếp (PHH), Thanh thiên quỳ nhăn (TH).

Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 1 chiếc, chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 1 chiếc, kích thước 3,5 cm, nở

vào cuối Xuân.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang.

Tham khảo Hoa lan Việt Nam