Logo Website

Chi Phalaenopsis Blume 1825

19/03/2020
Trên thế giới có 40-50 loài, Việt Nam có 12 loài.

1. Phalaenopsis braceana (Hook. f.) Christenson 1986

Tên đồng nghĩaBiermannia naviculare Tang & Wang 1997; *Doritis braceana Hook.f. 1890; Kingidium braceanum(Hook. f.) Seidenf. 1988; Kingidium naviculare Tsi ex Hashim 1984.

Tên Việt Nam: Hồ điệp.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 1-2 chiếc, rụng lá vào mùa Thu, rễ to và dẹt, chùm hoa 1-3 chiếc, dài 12-26 cm. Hoa có 4-6 mầu khác nhau, kích thước 1,2-2,5 cm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Loài này được tìm thấy tại Quản Bạ, Hà Giang năm 2000.

2. Phalaenopsis chibae T. Yukawa 1996

Tên đồng nghĩaKingidium chibae (Yukawa) Gruss & Rolke 1997.

Tên Việt Nam: Hồ điệp.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá mầu hơi tím, chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 12-13 chiếc, kích thước 1,2 cm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.

3. Phalaenopsis cornu-cervi (Breda) Blume & Rchb. f. 1860

Tên đồng nghĩaPhalaenopsis lamelligera Sweet 1969; *Polychilos cornu-cervi Breda 1827; Polychilos hieroglyphica(Rchb. f.) Shim 1982; Polychilos lamillegera [Sweet] Shim 1982.

Tên Việt Nam: Sừng nai (PHH).

Mô tả: Phong lan nhỏ thân ngắn 1-2 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 cm, có nhiều nhánh. Hoa 5-7 chiếc, kích thước 3-5 cm, nở vào mùa Xuân cho tới mùa Thu.

Phân bố: Bình Trị Thiên, Lâm Đồng.

4. Phalaenopsis deliciosa Rchb.f. 1854

Tên đồng nghĩaKingidium deliciosum (Rchb. f.) H.R. Sweet 1970; Doritis philippinensis Ames 1908; Doritis steffensiiSchlechter 1911.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-6 chiếc, chùm hoa dài 20 cm, kích thước hoa 1,5-2 cm, nở vào các mùa trong năm.

Phân bố: Thừa Thiên - Huế, Sa Thầy, Kon Tum.

5. Phalaenopsis finleyi Christenson 2011

Tên đồng nghĩaDoritis minus (Seidenf.) T.Yukawa & K.Kita 2005; *Kingidium minus Seidenfadden 1988; Phalaenopsis minor (Seidenf.) Christenson 2001; Phalaenopsis minus (Seidenfaden) E. A. Christenson 2001.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, chịu được lạnh hơn các giống Hồ điệp khác. Lá 2-3 chiếc, dò hoa ngắn, hoa 3-4 chiếc, kích thước khoảng 1,8-2 cm, nở vào cuối Hè, đầu Thu.

Phân bố: Điện Biên.

6. Phalaenopsis gibbosa* H.R. Sweet 1970

Tên đồng nghĩaPhalaenopsis petelotiiPolychilos gibbosa (H.R. Sweet) Shim 1982.

Tên Việt Nam: Bướm bầu (PHH), Hồ điệp trung (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa dài 15 cm, hoa 8-10 chiếc, kích thước 1,25 cm, nở vào đầu mùa Xuân.

Phân bố: Bố Trạch, Quảng Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh.

7. Phalaenopsis honghenensis F.Y. Liu 1991

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ thân dài 1-1,5 cm. Lá 1-2 chiếc, dài 5-7 cm, rộng 1,5-2.5 cm. Chùm hoa 1-2 chiếc dài 6-8 cm, hoa 3-6 chiếc, kích thước 2,9 cm, có hương thơm, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.

Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Sa Thầy, Kon Tum.

8. Phalaenopsis lobbii* (Rchb. f.) H.R. Sweet 1980

Tên đồng nghĩaDoritis lobbii (Rchb.f.) T.Yukawa & K.Kita; Doritis lobbii f. flava (O.Gruss & Roellke ex Christenson) T.Yukawa & K.Kita; Doritis lobbii f. flavilabia (Christenson) T.Yukawa & K.Kita; Phalaenopsis decumbens var. lobbii(Rchb.f.) P.F.Hunt; Phalaenopsis listeri E.S.Berk.; Phalaenopsis lobbii (Rchb. f.) Aver.; Phalaenopsis lobbii f. flavilabiaChristenson; Phalaenopsis lobbii var. vietnamensis O.Gruss & Roeth; Phalaenopsis parishii f. flava O.Gruss & Roellke ex Christenson; Phalaenopsis parishii var. lobbii Rchb.f.; Polychilos lobbii (Rchb.f.) Shim

Tên Việt Nam: Hồ điệp Cúc Phương (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc dài 4-6 cm. Chùm hoa dài 10 cm, hoa 4-5 chiếc kích thước 2 cm, nở vào mùa Xuân nhưng cũng có thể nở nhiều lần trong một năm.

Phân bố: Tuyên Quang, Ninh Bình, Tây Nguyên.

9. Phalaenopsis mannii* Rchb. f 1871

Tên đồng nghĩaPhalaenopsis boxalli Rchb. f 1883; Polychilos mannii (Rchb. f.) Shim 1982.

Tên Việt Nam: Bướm man (PHH), Hồ điệp ấn (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa dài 30-45 cm, hoa 40-50 chiếc có khi tới 70 chiếc, kích thước 4 cm, lâu tàn, nở dần dần vào mùa Xuân.

Phân bố: Chợ Đồn, Ba Bể, Bắc Kạn, Quản Bạ, Hà Giang, Sa Thầy, Kon Tum, Cồn Cương, Nghệ An, Đà Lạt, Lâm Đồng.

10. Phalaenopsis regnieriana Rchb. f. 1887

Tên đồng nghĩaDoritis regnieriana (Rchb. f.) Holttum.

Tên Việt Nam: Tiểu hồ điệp, Phú Quốc.

Mô tả: Loài này trước đây xếp vào chi Doritis, sau đó có công bố thử nghiệm DNA các nhà khoa học xếp vào loài Phalaenopsis.

Phân bố: Phú Quốc?

11. Phalaenopsis sumatrana* Korth. & Rchb. f. 1860

Tên đồng nghĩaPhalaenospsis corningiana var. flava Hort. ex Fowlie 1982; Phalaenopsis paucivittata (Rchb. f.) Fowlie 1985; Polychilos sumatrana (Korth & Rchb. f.) Shim 1982.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước 6-8 cm, nở vào mùa Xuân cho đến mùa Thu.

Phân bố: Tìm thấy tại K’ Bang, Gia Lai, Kon Tum năm 1985.

12. Phalaenopsis wilsonii* Rolfe 1909

Tên đồng nghĩaKingidium wilsonii (Rolfe) O.Gruss & Roellke 1996; Phalaenopsis minior Liu 1988; Phalaenopsis wilsonii f. azurea Z.J. Liu & Z.Z. Ru 2006; Polychilos wilsonii (Rolfe) Shim 1982.

Tên Việt Nam: Hồ điệp.

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 1 cm, lá 4-5 chiếc rụng vào mùa thu, dài 6-8 cm, rộng 2-6 cm. Chùm hoa 1-2 chiếc dài 4-9 cm, không có nhánh. Hoa 10-15 chiếc, kích thước 4 cm, thơm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Đinh Văn Tuyến phát hiện tại Tam Đường, Lai Châu ngày 26-3-2006.

Ghi chú: Loài này dễ nhầm lẫn với loài Phalaenopsis honghenensis, nhưng cây Phalaenopsis wilsonii có nhiều hoa hơn, nhưng không có hương thơm và chịu được lạnh hơn loài Phalaenopsis honghanensis.

Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES.

Tham khảo Hoa lan Việt Nam