Logo Website

Chi Thrixspermum Lour. 1790

24/03/2020
Trên thế giới có khoảng 100 loài, Việt Nam có 22 loài.

1Thrixspermum acuminatissimum (Rchb. f.) Rchb.f. 1868

Tên đồng nghĩaSarcochilus notabilis Hook. f. 1890; Thrixspermum notabile (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dẹt lá 3-5 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 6 cm, lâu tàn, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Thái Lan, penninsular Malaysia, Cambodia, Borneo, Java, Sumatra.

2Thrixspermum amplexicaule (Bl.) Rchb. f. 1867

Tên đồng nghĩaOrsidice lilacina (Griff.) Rchb. f. 1854; Sarcochilus amplexicaulis Rchb. f. 1864; Sarcochilus lilacinusGriff.1851; Thrixspermum lilacinum (Griff.) Rchb. f. 1868.

Tên Việt Nam: Mao tử ôm thân (PHH), Xương cá ôm thân (TH).

Mô tả: Phong lan, thân đơn leo, nhiều rễ phụ. Chùm hoa dài 15-20 cm hoa 2 chiếc, kích thước hoa 4 cm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Đắk Nông, Đắk Krông, Đắc Lắc, Lâm Đồng.

3Thrixspermum ancoriferum (Guillaumin) Garay 1972

Tên đồng nghĩaCleisostoma aciliatum Guillaumin & Tixier 1965; Cleisostoma ancoriferum

Guillaumin 1963.

Tên Việt Nam: Mao tử móc (PHH), Xương cá móc (TH).

Mô tả: Phong lan thân ngắn 3 cm, chùm hoa cao 5 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1 cm nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng.

4Thrixspermum annamense (Guillaumin) Garay 1972

Tên Việt Nam: Mao tử Trung bô (PHH), Xương cá trung (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 1-2 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 6-9 cm, kích thước hoa 6 mm, nở dần dần vào mùa Thu, thơm nhưng chóng tàn.

Phân bố: Hương Hóa, Quảng Trị, Núi Chúa, Ninh Thuận.

5Thrixspermum calceolus (Lindl.) Rchb.f. 1868

Tên đồng nghĩaAerides lobbii Teijsm. & Binn. 1862; Sarcochilus brachystachys Hook.f. 1890; *Sarcochilus calceolusLindl. 1846; Thrixspermum brachystachyum (Hook.f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Mao tử móng (PHH), Xương cá móng (TH).

Mô tả: Phong lan thân dài 30-40 cm, nhiều rễ phụ. Hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 3-4 cm, mọc ở các đốt, thơm nở vào mùa Hè.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Ninh Bình, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

6Thrixspermum carnosum (K.Schum.) Schltr. 1911

Tên đồng nghĩaDendrocolla carnosa (K.Schum.) Ridl. 1898;*Sarcochilus carnosus K.Schum.1898.

Tên Việt Nam: Xương cá lùn (TH).

Mô tả: Phong lan thân ngắn 5 cm. Chùm hoa dài 7-12 cm. Kích thước hoa 1 cm, nở chiếc một vào mùa Hè.

Phân bố: Hòa Bình, Sơn Tây, Ninh Bình, Kon Tum.

7Thrixspermum centipeda Lour. 1790

Tên đồng nghĩaThrixspermum arachnites (Blume) Rchb.f. 1868; Thrixspermum auriferum (Lindl.) Rchb. f. 1830; Thrixspermum hainanense (Rolfe) Schltr. 1911; Thrixspermum papillosum Carr 1929.

Tên Việt Nam: Mao tử rít (PHH), Xương cá nhện (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 30-40 cm, nhiều rễ phụ. Kích thước hoa 2,5 cm, mọc 2 bên đốt, nở vào mùa Xuân, thơm nhưng tàn trong 2-3 ngày.

Phân bố: Sìn Hồ, Lai Châu, Hương Sơn , Hà Tĩnh, Sa Thầy, Kon Tum, Lâm Đồng, Sông Bé.

8Thrixspermum fleuryi (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951 

Tên đồng nghĩaThylacis fleuryi Gagnep. 1932

Tên Việt Nam: Xương cá chân mộng (TH)

Mô tả: Phong lan, thân cao 2 cmcm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 6 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở dần dần vào mùa Xuân.

Phân bố: Na Rì, Bắc Kạn, Phú Thọ, Yên Bái, Ninh Bình.

9Thrixspermum formosanum (Hayata) Schltr. 1919

Tên đồng nghĩaDendrocolla pricei Rolfe 1913; Pteroceras pricei (Rolfe) Aver. 1988; Sarcochilus formosanus Hayata 1911; Thrixspermum pricei (Rolfe) Schltr. 1919; Thrixspermum sasaoi Masam. 1934

Tên Việt Nam: Xương cá Đài loan (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn. Chùm hoa dài 4-7 cm, kích thước hoa 1,25 cm, 1-2 chiếc, nở dần dần vào cuối Đông đầu Xuân, thơm nhưng mau tàn.

Phân bố: Văn Bản, Lào Cai, Krông Bông, Đắc Lắk, Kon Plông, Kon Tum.

10Thrixspermum fragrans Ridl. 1921

Tên Việt Nam: Mao tử thơm (PHH), Xương cá thơm (TH).

Mô tả: Phong lan, lá dài 14 cm, rộng 3 cm. Kích thước hoa 2,5 cm, mầu trắng pha vàng nhạt, thơm.

Phân bố: Lâm Đồng, Kon Plông, Kon Tum.

11Thrixspermum hiepii Aver. & Averyanova 2006 

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan thân rất ngắn 1-2 cm. Lá 4-5 chiếc, dài 9 cm. Chùm hoa dài 8 cm, hoa nhỏ mầu vàng tươi hay mầu cam. Mặt cánh môi nhẵn.

Phân bố: Minh Hóa, Quảng Bình, Bắc Cạn, Na Rì, Hà Giang.

12Thrixpermum hystrix (Blume) Rchb.f. 1874

Tên đồng nghĩaGrosourdya hystrix (Blume) Rchb.f. 1868; Sarcochilus hystrix (Blume) Rchb.f. 1863; Thrixspermum elegans (Rchb.f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Xuơng cá Ninh Thuận.

Mô tả: Phong lan nhỏ, nhiều rễ phụ, thân cao từ 10 đến 15cm, lá mọc đối cách, dài 3-5 cm, rộng 1 cm. Hoa to 1 cm, màu vàng chanh, lưỡi hoa hình bầu ống, có hương thơm, nở từng chiếc một và tàn trong ngày. Mùa hoa vào khoảng tháng 3-6 dương lịch.

Phân bố: Ninh Phước, Ninh Sơn và Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.

13Thrixspermum iodochilus Ridl. 1922

Tên Việt Nam: Xuơng cá Phú quốc.

Mô tả: Phong lan thân dài 15-20 cm, chùm hoa mọc ở kẽ lá, hoa 1-4 chiếc, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Lần đầu Nguyễn vũ Khôi và Lý Thọ tìm thấy ở Phú Quốc.

14Thrixspermum laurisilvaticum (Fukuyama) Garay 1972

Tên đồng nghĩaSarcochilus laurisilvaticus Fukuy. 1938; Thrixspermum xanthanthum Tuyama 1940.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ thân rũ xuống dài 3 cm. Chùm hoa dài 4 cm, hoa 2-4 chiếc, kích thước 1,25 cm, nở vào mùa Xuân nhưng mau tàn.

Phân bố: Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam.

15Thrixspermum leucarachne Ridl. 1896

Tên đồng nghĩaSarcochilus leucarachne (Ridl.) F.N.Williams 1904.

Tên Việt Nam: Xương cá đốm đỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 18 cm, kích thước hoa 7,6 cm, nở từng chiếc, nở vào

mùa Thu.

Phân bố: Quảng Ninh, Cúc Phương, Ninh Bình, Lâm Đồng, Đồng Nai, Sông Bé.

16Thrixspermum merguense (Hook. f.) Kuntze 1891

Tên đồng nghĩaThrixspermum comans J.J.Sm. 1907; Thrixspermum kusukusense (Hayata)

Schltr. 1919.

Tên Việt Nam: Mao tử Merguens (PHH), Xương cá Bảo lộc (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 7 chiếc, dầy và hẹp ngang, chùm hoa dài 2-3 cm, kích thước hoa 8,5 mm, nở dần dần vào mùa Hè, mau tàn. 

Phân bố: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

17Thrixspermum pauciflorum (Hook.f.) Kuntze (1891)

Tên Việt Nam: Xương cá ít hoa (TH).

Mô tả: Phong lan, thân cao 5 cm, lá dài 8 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa dài 2,5 cm, hoa 2-3 chiếc, trông rất giống với Thrixspermum calceolus nhưng nhỏ hơn.

Phân bố: Lâm Đồng, Bảo Lộc.

18. Thrixpermum poilanei (Gagnep.) Tang & F.T. Wang (1951)

Tên đồng nghĩaThylacis poilanei (Gagnep). 

Tên Việt Nam: Xương cá Lao bảo (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dầy. Chùm hoa dài 10 cm, kích thước hoa 1 cm, nở chiếc một, mầu trắng.

Phân bố: Lao Bảo, Quảng Trị, Lâm Đồng.

19Thrixspermum pusillum (Guillaumin) Garay 1972

Tên đồng nghĩaAscochilus pusillus Guillaumin 1957; Pteroceras pusillus (Guillaumin) T.B. Nguyen & D.H.Duong 1984.

Tên Việt Nam: Mao tử nhỏ (PHH), Xương cá nhỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dài 2-4 cm, ngang 0,5-1 cm.

Phân bố: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

20Thrixspermum stelidioides Aver. & Averyanova 2006

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc trong bóng mát.

Phân bố: Thừa Thiên Huế, Phú Lộc, Bạch Mã, Nam Đồng.

21Thrixspermum trichoglottis (Hook.f.) Kuntze 1891

Tên đồng nghĩaDendrocolla trichoglottis (Hook.f.) Ridl. 1896; Sarcochilus trichoglottis

Hook. f. 1890; Thrixspermum album (Ridl.) Schltr. 1911.

Tên Việt Nam: Mao tử lưỡi có lông (PHH), Xương cá lông (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 6-10 cm, chùm hoa, dài 10-12 cm, kích thước hoa 8 mm, nở chiếc một vào cuối Đông, đầu Xuân. 

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.   

22Thrixspermum sutepense (Rolfe ex Downie) Tang & F.T.Wang 1951

Tên Việt Nam: Mao tử (PHH), Xương cá (TH). 

Mô tả: Phong lan nhỏ.

Phân bố: Bản Thi, Chợ Đồn, Bắc Kạn.

Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. 

Tham khảo Hoa lan Việt Nam