BẰNG LĂNG XOAN
BẰNG LĂNG XOAN
Bằng lăng xoan: Lagerstroemia ovalifolia Teijsm. & Binn. Ảnh Nguyễn Hoàng Nam
Tên khác:
Bằng lăng lá xoan, Bằng lăng vỏ xốp
Tên khoa học:
Lagerstroemia ovalifolia Teijsm. & Binn.
Tên đồng nghĩa:
Murtughas ovalifolia (Teijsm. & Binn.) Kuntze
Họ:
Bằng lăng: Lythraceae
Mô tả:
Cây rụng lá vào mùa khô, cao 12-18 m. Vỏ màu xám trắng, xốp, thịt vỏ màu xám trắng. Lá đơn, mọc đối, hình trứng rộng, kích thước 6-19 x 3-11 cm, đầu lá có đuôi, gốc tròn, có 7-15 dôi gân bên, cuống lá dài 2-3 cm. Cụm hoa hình chùy, ít hoa, dài 12-35 cm. Hoa to màu tím hồng. Lá đài 6, hợp ở gốc thành hình chuông, có 6 gờ cánh dọc, phía ngoài có lông mịn, trong nhẵn; cánh hoa 6, lượn sóng ở mép, hình muỗm. Nhị nhiều. Bầu nhẵn, 5-6 ô. Quả hình cầu, hay hình trứng, non màu xanh lục, cao 2-2,5 cm, đường kính 1,5-2 cm, đài tồn tại.
Đặc điểm sinh học:
Hoa tháng 5-6, quả tháng 8-10.
Công dụng:
Trồng làm cảnh
Phân bố:
Lâm Đồng, Đồng Nai.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018