Công dụng của Lá Ớt
Capsicum annuum L., Sp. Pl. [Linnaeus] 1: 188 (1753).
Công dụng của Lá Ớt
Tên khoa học:
Capsicum annuum L.
Họ:
Solanaceae.
Tên Việt Nam:
Ớt hiểm.
Kích thước:
Hoa 5 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Alabama, Aldabra, Algeria, Andaman Is., Angola, Assam, Áo, Bahamas, Bangladesh, Belize, Bénin, Quần đảo Bismarck, Bolivia, Borneo, Botswana, Bắc Brazil, Đông Bắc Brazil, Bulgaria, Burundi, Campuchia, Cameroon, Canary Is. , Cape Verde, Caroline Is., Cayman Is., Cộng hòa Trung Phi, Chad, Colombia, Comoros, Congo, Cook Is., Costa Rica, Cuba, Djibouti, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Ecuador, El Salvador, Guinea Xích đạo, Eritrea , Ethiopia, Fiji, Gabon, Galápagos, Gambia, Ghana, Gilbert Is., Hy Lạp, Guinea-Bissau, Gulf of Guinea Is., Guyana, Haiti, Honduras, Ấn Độ, Nội Mông, Bờ Biển Ngà, Jawa, Kazakhstan, Kazan-retto , Kenya, Hàn Quốc, Lào, Leeward Is., Line Is., Madagascar, Madeira, Maldives, Mali, Marianas, Marquesas, Marshall Is., Maryland, Mauritius, Morocco, Myanmar, Nepal, New Guinea, New South Wales, New York , Nicobar Is., Niger, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Oman, Pakistan, Panamá, Peru, Philippines, Puerto Rico, Queensland, Rodrigues, Réunion, Senegal, Sierra Leone, Society Is., Solomon Is., Somalia, Nam Châu Âu Russi, Tây Nam Caribê, Sri Lanka, Sulawesi, Suriname, Tadzhikistan, Tanzania, Togo, Trinidad-Tobago, Tuamotu, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Turkmenistan, Quần đảo Turks-Caicos, Uganda, Uzbekistan, Vanuatu, Venezuela, Việt Nam, Wake I. , Tây Himalaya, Windward Is., Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Lá, quả Ớt sắc uống Sốt rét, khó tiêu. Lá Ớt giải độc, trị rắn cắn. Rễ Ớt có tác dụng cầm máu tử cung.
Cách dùng:
Để chữa đau nhức, dùng vài lá ớt có kích thước lớn cho vào chảo, bỏ thêm dầu ô liu và đảo đều. Khi dầu vừa ấm thì vớt lá ra và dùng lá ớt ấm này đắp vào chỗ sưng đau như khớp, cơ sẽ giúp cải thiện tình hình. Để chữa tai biến mạch máu não, dùng lá ớt chỉ thiên quả nhỏ, đem giã nhỏ, thêm nước và ít muối, chắt nước cho người bệnh uống, bã đắp vào răng sẽ tỉnh.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Xương rồng diệp long - Leuenbergeria bleo
- Công dụng của cây Lim vàng - Peltophorum dasyrhachis
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Dực nang nhuộm Pterocymbium tinctorium var. javanicum
- Công dụng của cây Luyến hương - Amphineurion marginatum
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa