BA GẠC LÁ NHỎ-chữa huyết áp cao
BA GẠC LÁ NHỎ
Ba gạc lá nhỏ: Rauvolfia micrantha Hook.f.; Ảnh flowersofindia.net
Tên khác:
Ba gạc lá mỏng, Ba gạc đông dương, Huỳnh cầm núi.
Tên khoa học:
Rauvolfia micrantha Hook.f.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae).
Tên đồng nghĩa:
Rauvolfia membranifolia Kerr;
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây bụi cao tới 0,8m. Vỏ thân xù xì, màu vàng đất, không có lông. Lá mọc vòng 3, hơi cứng, dài 5-11cm (có thể tới 15-24cm), rộng 1,5-2,9cm, nhọn hai đầu, mép lá nguyên, mặt trên xanh đậm, mặt dưới xanh nhạt, gân phụ 8-17 cặp. Hoa mọc thành xim ở nách và ngọn, dài 3-5cm. Hoa nhỏ, cao 6mm, ống tràng dài 3mm, màu xanh tím phớt trắng, cánh hoa 1mm, màu trắng. Nhị 5, đính trên ống tràng. Bầu gồm hai lá noãn dính nhau ở giữa, đĩa mật hình vòng tròn. Quả hạch đơn hay kép, hình cầu hay hình trứng dài, lúc non màu xanh, khi chín màu tím đen, cao 8mm, rộng 5mm.
Mùa hoa quả:
tháng 5-10.
Bộ phận dùng:
Vỏ rễ, lá (Cortex - Radicis et Folium Rauvolfiae micranthae).
Phân bố:
Cây đặc hữu của Ðông Dương, phân bố ở vùng đồi núi thấp và cao nguyên và cả ở ven biển miền Trung (Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên), miền Nam (các đảo ven biển Kiên giang: Phú Quốc...).
Sinh thái:
Cây mọc tự nhiên ở ven đường gần làng, ven rừng.
Thu hái:
Có thể thu hái lá và vỏ rễ quanh năm.
Thành phần hoá học:
Vỏ rễ chứa 2,5-2,8% alkaloid toàn phần sơ bộ thấy có reserpin.
Tính vị, tác dụng:
Vỏ rễ có vị đắng tính hàn, có tác dụng hạ huyết áp và an thần, Reserpin có tác dụng hạ huyết áp. Cây còn có tác dụng kháng sinh, sát trùng.
Công dụng:
Vỏ rễ thường dùng chữa huyết áp cao và lỵ. Còn dùng chữa chốc đầu. Trong dân gian, có khi dùng rễ sắc uống chữa thương hàn, tiêu độc và chữa đau đầu. Cành lá sắc uống trị sốt rét, có khi dùng làm thuốc sát trùng. Lá dùng chữa mụn nhọt, nhọt độc sưng to trong thời kỳ viêm, chữa huyết vận, sưng vú, đau vú.
Cách dùng:
Thường dùng dưới dạng sắc vỏ rễ hay rễ dùng ngoài giã nát để đắp tiêu sưng.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense