Cây dổi đất, dổi ăn lá - gia vị hay, trị đau dạ dày
Piper auritum Kunth, Nov. Gen. Sp. [H.B.K.] 1: 54 (1816).
Cây dổi đất, dổi ăn lá - gia vị hay, trị đau dạ dày
Tên khoa học:
Piper auritum Kunth
Tên Việt Nam:
Cây dổi đất, dổi ăn lá.
Kích thước:
Cụm hoa dài 5cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Belize, Colombia, Costa Rica, Ecuador, El Salvador, Guiana thuộc Pháp, Guatemala, Honduras, Trung tâm Mexico, Vịnh Mexico, Đông Bắc Mexico, Tây Bắc Mexico, Đông Nam Mexico, Tây Nam Mexico, Nicaragua, Panamá, Suriname, Venezuela và Việt Nam.
Công dụng:
Lá cây dổi được sử dụng trong tẩm ướp các món thịt nướng, trâu gác bếp, chẳm chéo (nước chấm), Gói nem chua, nem thính
Lá Dổi đất đun nước uống làm giảm đau dạ dày và chữa bệnh hen suyễn. Lá cây tươi giã nát được dùng đắp trị các trường hợp dị ứng trên da. Lá ngâm rượu đắp lên bầu ngực của phụ nữ đang cho con bú để tăng tiết sữa. Uống nước lá cây Dổi đất còn có tác dụng lợi tiểu, trị bí tiểu tiện.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus
- Công dụng của cây Sồi bạc - Quercus incana
- Công dụng của cây Sang trắng - Putranjiva roxburghii
- Công dụng của Cỏ ba lá - Trifolium repens
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonina
- Công dụng của cây Sung dâu - Ficus callosa
- Công dụng của cây Neem - Azadirachta indica
- Công dụng của cây Cau đất - Tropidia curculigoides Lindl.
- Công dụng của cây Điền điển phao - Sesbania javanica
- Công dụng của cây Mâm xôi đen - Rubus fruticosus
- Công dụng của cây Xương rồng trụ - Cereus jamacaru
- Công dụng của cây Bướm đêm đa hoa - Middletonia multiflora
- Công dụng của cây Ngọc nữ lá chân vịt - Clerodendrum palmatolobatum
- Công dụng của cây Bướm bạc một hoa - Mussaenda uniflora
- Công dụng của cây Tàu muối - Vatica odorata
- Công dụng của cây Hổ nhĩ lá đồng tiền - Pilea nummulariifolia
- Công dụng của cây Sổ trai - Dillenia ovata