BÃ THUỐC-Chữa nhọt mủ, áp xe sưng tấy
BÃ THUỐC
Cây Bã thuốc Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult.; Ảnh botany.cz and ayushvedah.com
Tên khác:
Dinh cu, Sang dinh.
Tên khoa học:
Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult.; thuộc họ Lô biên (Lobeliaceae).
Tên đồng nghĩa:
Dortmanna colorata (Wall.) Kuntze; Dortmanna mishmica (C.B.Clarke) Kuntze; Dortmanna nicotianifolia (Roth ex Schult.) Kuntze; Dortmanna pyramidalis (Wall.) Kuntze; Dortmanna rosea(Wall.) Kuntze; Lobelia beddomeana E.Wimm.; Lobelia colorata Wall.; Lobelia colorata var. baculus E.Wimm.; Lobelia colorata var. dsolinhoensis E.Wimm.; Lobelia colorata subsp. guizhouensis T.J.Zhang & D.Y.Hong; Lobelia courtallensis K.K.N.Nair; Lobelia doniana Skottsb.; Lobelia leucanthera Kerr; Lobelia mishmicaC.B.Clarke; Lobelia nicotianifolia var. bibarbata E.Wimm.; Lobelia nicotianifolia var. brevipedicellata E.Wimm.; Lobelia nicotianifolia var. trichandra (Wight) C.B.Clarke; Lobelia palustris Kerr; Lobelia pyramidalis Wall.; Lobelia pyramidalis var. wallichiana (C.Presl) Steud.; Lobelia rosea Wall.; Lobelia seguinii var. arakanaE.Wimm.; Lobelia seguinii var. doniana (Skottsb.) E.Wimm.; Lobelia stimulens Buch.-Ham. ex D.Don; Lobelia trichandra Wight; Lobelia wallichiana (C.Presl) Hook.f. & Thomson; Rapuntium coloratum (Wall.) C.Presl; Rapuntium nicotianifolium (Roth ex Schult.) C.Presl; Rapuntium pyramidale (Wall.) C.Presl; Rapuntium roseum(Wall.) C.Presl; Rapuntium wallichianum C.Presl
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo sống dai cao 1-2,5m hay hơn; thân nhẵn, phân cành ở ngọn. Lá mọc so le, hình ngọn giáo hẹp hay thuôn hay thon ngược, dài 5-50cm, rộng 1-8cm, mép có răng mịn, có lông ở hai mặt, gân phụ 10 cặp. Chuỳ hoa ở nách lá hay ngọn thân dài 45cm, cuống hoa dài 1-2cm, đài có các thuỳ hẹp có lông hay không, dài 2cm; tràng chẻ đến gốc, có lông mịn ở mặt trong, môi dưới xẻ 3 thuỳ hẹp, nhị 5; bầu 2 ô. Quả nang hình cầu đường kính 7-10mm, chứa nhiều hạt nhỏ màu vàng nâu nhạt, hình thấu kính. Hoa quả tháng 5-7.
Bộ phận dùng:
Lá và rễ (Folium et Radix Lobeliae).
Phân bố:
Cây phân bố ở Đông Á - nam Trung Quốc, Ấn Độ, Sri Lanka, Nepal, Bangladesh, Myanmar, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Malaysia. Ở Việt Nam, cây mọc hoang ở rừng núi, bãi hoang ven đường, ven rừng, một số nơi ở Lào Cai (Sapa), Lai Châu (nhiều nơi).
Sinh thái:
Trên các rặng núi trong rừng rêu, thường là các sườn núi và đồi cỏ, ở độ cao từ 600 - 2.300 m.
Thu hái, sơ chế:
Có thể thu hái lá vào mùa xuân-hè, lấy nhựa, dùng tươi.
Thành phần hoá học:
Lá khô và chồi non của cây chứa lobelin với hàm lượng cao (0,29-0,39%) là nguồn chiết xuất nhóm alkaloid này. Hạt chứa chất độc acronarcotic.
Tính vị:
Lá vò ra có mùi của Ngưu bàng, khó chịu và bền. Lá và hạt đều cay, độc.
Tác dụng:
Toàn cây cũng có độc, có tác dụng sát khuẩn.
Công dụng:
Ở Ấn Độ: Nước hãm lá dùng sát khuẩn, rễ dùng trị bò cạp đốt.
Ở Việt Nam thường dùng nhựa lá chữa nhọt mủ, áp xe sưng tấy, ngày bôi 2-3 lần.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- tropical.theferns.info
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Hy thiêm trị đau nhức gân xương
- Râm bụt hoa nhỏ trị xổ mũi cho trẻ em sơ sinh
- Thất diệp đởm chữa rối loạn chuyển hoá lipid, chống lão hoá
- Thanh táo trị đau xương khớp
- Húng chanh chữa hôi miệng
- Thiên Niên Kiện chữa đau lưng mỏi gối
- Cây Cúc Mốc trị đầy hơi
- Mao địa hoàng trị suy tim
- Cây Hàm ếch trị đau nhức xương khớp do thời tiết
- Bồ công anh chữa buồng trứng đa nang
- Cây hàn the chữa viêm đường tiết niệu
- Quá Vả trị táo bón
- Cát cánh chữa ho long đờm chống viêm họng
- Dâm Dương hoắc bổ thận chống lão suy
- Cà gai leo trị viêm gan
- Dây đau xương chữa đau xương khớp
- Phá cố chỉ tốt cho sinh lý nam
- Lạc tiên chữa mất ngủ
- Hoa đu đủ đực trị ho hậu C.o.v.i.d-1.9
- Cây cỏ xước trị thoát vị đĩa đệm