BẠCH CỔ ĐINH-Polycarpaea corymbosa
BẠCH CỔ ĐINH
Tên khác:
Ða quả tán phòng, Sài hồ đất, Bạch hổ đinh
Tên khoa học:
Polycarpaea corymbosa (L.) Lam.; thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae).
Tên đồng nghĩa:
Achyranthes corymbosa L.; Celosia corymbosa (L.) Retz.; Hagaea aristata Sweet; Illecebrum subulatum Pers.; Lahaya corymbosa (L.) Schult.; Lahaya corymbosa Roem. & Schult.; Lahaya spadicea Schult.; Mollia aristata W.T.Aiton; Mollia corymbosa (L.) Willd.; Mollia spadicea Willd.; Paronychia subulata DC.; Polia arenaria Lour.; Polium arenarium (Lour.) Stokes; Polycarpa brevifolia Kuntze; Polycarpa corymbosa (L.) Kuntze; Polycarpaea atherophora Steud.; Polycarpaea brasiliensis var. ramosissima Camb. in St. Hil.; Polycarpaea brevifolia O.F. Müll.; Polycarpaea corymbosa var. brevifolia Domin; Polycarpaea corymbosavar. corymbosa; Polycarpaea corymbosa var. typica Domin; Polycarpaea densiflora Wall.; Polycarpaea filifoliaMuschl.; Polycarpaea grandiflora (Pax) A.Chev.; Polycarpaea indica Lam.; Polycarpaea nebulosa Lakela; Polycarpaea spadicea Lam.; Polycarpaea subulata Wight & Arn.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo cao 10-40cm, có nhánh nhiều hay ít, nhẵn hay có lông len màu trắng. Lá hình dải, nhọn, có lòng cứng thành mũi nhọn ngắn ở đầu, nhẵn hay hơi có lông, dài 5-20mm, mọc đối hay mọc vòng. Hoa dạng vẩy, màu trắng hay hơi hung, thành ngù dày hay thưa.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Polycarpaeae), thường gọi là Bạch cổ đinh.
Phân bố sinh thái:
Cây mọc ở Ấn Độ, Trung Quốc. Cây mọc tự nhiên ở vùng đất cát, thường ở vùng ven biển, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá tới Bình Thuận, Minh Hải.
Thành phần hoá học:
Phenol, flavonoid, alkaloid.
Đã phân lập được các hợp chất: Furazano [3,4-ß] pyrazin-5(4H)-one, 6-(1-pyrrolidinyl)-,1,(2-acetoxyethyl)-3,6-diazahomoadamantam-9-one oxime, cycloarbital
Tác dụng dược lý:
Tác dụng kháng khuẩn trên 16 vi khuẩn và 6 chủng nấm thử.
Tính vị, tác dụng:
Làm dịu và săn da.
Công dụng:
- Dùng toàn cây uống trong và đắp ngoài, làm thuốc chữa vết độc do rắn cắn và các loài bò sát khác cắn. Lá giã ra thành bột dùng nguội hay nóng như thuốc đắp trị nhọt và sưng viêm; dùng chữa vết cắn do động vật và dùng với mật đường thành dạng thuốc viên chữa vàng da.
- Chữa sốt, nhức đầu, kinh nguyệt không đều (cả cây). Lá giã đắp chữa mụn nhọt sưng viêm,. Lá nghiền nhỏ trộn với mật đường làm viêm uống chữa bệnh vàng da.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Balamurugan, Karuppasamy, Antony Nishanthini and Viswanathan Mohan. “GC–MS analysis of Polycarpaea corymbosa (L.) Lam whole plant.” Asian pacific Journal of Tropical Biomedicine 2 (2012): n. pag.
- Sindhu S, S Manorama; Antimicrobial activity of Polycarpaea corymbosa Lam. (Caryophyllaceae) against human pathogens; Journal of Chemical and Pharmaceutical Research, 2012, 4(8):4014-4019
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Đậu kiếm - Canavalia gladiata
- Công dụng của cây é dùi trống - Hyptis brevipes
- Công dụng của cây Chây xiêm - Buchanania siamensis
- Công dụng của cây Chiếc chum - Barringtonia racemosa
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta