BÁCH NHẬT
BÁCH NHẬT
Tên khác:
Cúc bách nhật, Bông nở ngà, Bách nhật hồng.
Tên nước ngoài:
Glob amaranth, bachelor’s button (Anh).
Tên khoa học:
Gomphrena globosa L., thuộc họ Rau dền (Amaranthaceae).
Tên đồng nghĩa:
Amaranthoides globosa (L.) M.Gómez; Amaranthoides globosus M. Gómez; Amaranthoides globosus var. albiflorus M. Gómez; Gomphrena eriopoda Gillies ex Moq.; Gomphrena globosavar. albiflora Moq.; Gomphrena globosa var. aureiflora Stuchlik; Gomphrena globosa var. carnea Moq.; Gomphrena rubra Moq.; Gomphrena tumida Seidl ex Opiz; Xeraea globosa (L.) Kuntze
Mô tả:
Cây thảo mộc hàng năm cao 30-80cm, có lông. Lá mọc đối, mặt dưới phủ lông mềm màu trắng nhạt. Hoa họp thành đầu, màu đỏ tía, có hai lá ở gốc; trục cụm hoa có lông nhung. Lá bắc hình thuôn nhọn, khô xác; lá bắc con ôm lấy hoa. Đài 5 dính thành ống. Nhị 5. Bầu hình trứng với hai đầu nhuỵ hình chỉ. Quả là một túi có vỏ mỏng như màng. Hạt hình trứng màu nâu đỏ, bóng loáng. Mùa hoa tháng 7-10.
Bộ phận dùng:
Hoa (Flos Gomphreae), thường gọi là Thiên nhất hồng.
Phân bố sinh thái:
Cây có nguồn gốc ở Ấn Độ, được trồng chủ yếu làm cảnh ở nước ta. Cây sống một năm, ưa sáng, thích nghi với nhiều loại đất, ra hoa sau 2-2,5 tháng kể từ lúc mọc; mùa hoa: tháng 7-12.
Thu hái:
Có thể thu hái hoa vào mùa hè thu khi hoa nở, dùng tươi hay phơi khô.
Thành phần hoá học:
- Trong cụm hoa có gomphrenin I, II, III, V, VI. Còn có amarathin và isoamaranthin.
- Từ phần trên mặt đất đã phân lập được các hợp chất: sterol glucoside: 𝑔𝑜𝑚𝑝ℎ𝑠𝑡𝑒𝑟𝑜𝑙𝛽−𝐷−𝑔𝑙𝑢𝑐𝑜𝑠𝑖𝑑, 𝛽−𝑠𝑖𝑡𝑜𝑠𝑡𝑒𝑟𝑜𝑙, stigmasterol, campesterol, 𝑠𝑡𝑖𝑔𝑚𝑎𝑠𝑡𝑒𝑟𝑜𝑙−𝛽−𝐷−𝑔𝑙𝑢𝑐𝑜𝑠𝑖𝑑, friedelin, 3-epi-friedelinol, allantoin, 𝑐ℎ𝑟𝑦𝑠𝑜𝑒𝑟𝑖𝑜𝑙−7−𝑂−𝛽−𝐷−𝑔𝑙𝑢𝑐𝑜𝑠𝑖𝑑, (22𝐸,24𝑆)−24−𝑒𝑡ℎ𝑦𝑙𝑐ℎ𝑜𝑙𝑒𝑠𝑡𝑎−7,9(11), 22−𝑡𝑟𝑖𝑒𝑛−3𝛽−𝑜𝑙−3−𝑂−𝛽−𝐷−𝑔𝑙𝑢𝑐𝑜𝑝𝑦𝑟𝑎𝑛𝑜𝑠𝑖𝑑
Tính vị, tác dụng:
Vị ngọt, hơi chát, tính bình; có tác dụng khử đàm, tiêu viêm, bình suyễn, chống ho.
Công dụng:
Thường dùng chữa: 1. Hen phế quản, viêm khí quản cấp và mạn; 2. Ho gà, lao phổi và ho ra máu; 3. Ðau mắt, đau đầu; 4. Sốt trẻ em, khóc thét về đêm; 5. Lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
9-15g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị chấn thương bầm dập, bệnh ngoài da, nghiền cây tươi giã đắp hoặc nấu nước tắm rửa.
Bài thuốc:
1. Chữa hen phế quản:
Cụm hoa Cúc bách nhật 6g, Tỳ bà diệp 6g, Bảy lá một hoa 6g. Nhót 10 g sắc uống, chia hai lần uống cách xa nhau. Các thành phần trên có thể nghiền thành bột, mỗi lần dùng 1,5-3g, 2 hay 3 lần trong ngày.
2. Chữa trẻ em khóc thét về đêm:
Cụm hoa Cúc bách nhật 5g, Xác ve sầu 3g, Cúc hoa 2g, sắc nước cho uống.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Dinda, Biswanath; Ghosh, Biplab; Achari, Basudev;Arima, Shiho;Sato, Nariko; Harigaya, Yoshihiro; Chemical constituents of Gomphrena globosa. II; Natural Product Sciences. 2006. Jun, 12(2): 89-93
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza