BẠCH TIỀN LÁ LIỄU
BẠCH TIỀN LÁ LIỄU
Tên khác:
Bạch tiền
Tên khoa học:
Cynanchum stauntonii (Decne.) Schltr. ex H.Lév., thuộc họ Thiên Lý (Asclepiadaceae).
Tên đồng nghĩa:
Cynanchum linearifolium Hemsl.; Pentasachme brachyantha Hand.-Mazz.; Pentasachme stauntonii Decne.; Vincetoxicum linearifolium (Hemsl.) Kuntze; Vincetoxicum stauntonii (Decne.) C.Y. Wu & D.Z. Li
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Thân cứng, không lông, to 3-4mm, nhựa mủ trắng có phiến rất hẹp, dài 6-8cm, rộng 30-4cm, đầu nhọn, gân giữa nhạt, gân phụ không rõ; cuống dài 2-3mm. Cụm hoa xim ít hoa; cuống như chỉ cao 1mm; lá dài 2mm; cánh hoa dài 5mm xoắn vặn.
Bộ phận dùng:
Thân rễ (Rhizoma Cynanchi Stautonii), thường gọi là Bạch tiền.
Phân bố sinh thái:
Cây mọc ven đê, đập, vùng Hà tiên tỉnh Kiên Giang.
Thu hái, sơ chế:
Thân rễ vào mùa thu, rửa sạch phơi cho khô.
Bào chế:
Theo Trung y: Đào lên bỏ thân và rễ con, rửa sạch đất cát, tước bỏ lõi, phơi khô thái nhỏ, hoặc để nguyên rễ, không bỏ lõi, chỉ cạo sạch vỏ đen ngoài phơi khô dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, thái khúc ngắn 2 - 3 cm, phơi khô
Bảo quản:
Bảo quản dược liệu nơi khô ráo.
Thành phần hoá học:
- Có glaucogenin A.B, glaucoside A, glaucogenin-C-mono-D-thevetosid.
- Tinh dầu, thành phần chính trong tinh dầu có: (E,E)-2,4-Decadienal, 3-efhyl-4-methypentanol, 5-pentyl-3H-furan-2-one, (E,Z)-2,4-decadienal and 2(3H)-furanone,dihydro-5-pentyl
Tác dụng dược lý:
Tinh dầu ức chế vi rút cúm in vitro (IC50s = 64 microg / ml).
Tính vị, tác dụng:
Vị cay, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng khư phong tán nhiệt, tiêu thũng giảm đau, tả phế, giáng khí, hạ đàm ngừng ho.
Tác dụng:
Thuốc thanh nhiệt giải độc
Công dụng:
Thân rễ được sử dụng chữa các bệnh về phổi, ho nhiều đờm, đau tức ngực, trẻ em cam tích.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Zai-Chang Y, Bo-Chu W, Xiao-Sheng Y, Qiang W. Chemical composition of the volatile oil from Cynanchum stauntonii and its activities of anti-influenza virus. Colloids Surf B Biointerfaces. 2005;43(3-4):198-202.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza