BÀNG HÔI-chữa ỉa chảy, trĩ và thủy thũng
BÀNG HÔI
Cây Bàng hôi: Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb.; Ảnh steemit.com and flowersofindia.net
Tên khác:
Bàng nước, Nhứt, Bàng mốc, Choại, Nhứt, Mung trằng, Bông dêu.
Tên khoa học:
Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb., thuộc họ Bàng (Combretaceae).
Tên đồng nghĩa:
Buceras bellirica (Gaertn.) Lyons; Myrobalanus bellirica Gaertn.; Myrobalanus laurinoides(Teijsm. & Binn.) Kuntze; Terminalia bellirica var. laurinoides (Teijsm. & Binn.) C.B. Clarke; Terminalia laurinoides Teijsm. & Binn.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây gỗ lớn rụng lá, cao 30-35m. Lá hình trái xoan ngược hay gần như bầu dục, không cân ở gốc, chóp tròn hoặc gần như lượn sóng. Cả hai mặt đều nhẵn, nhưng có những điểm chấm trắng rải rác ở mặt dưới, dài 14-20cm, rộng 8-13cm. Cụm hoa bông đầy lông hung hung, gồm cả hoa đực trứng ngược, tròn ở đỉnh, thon lại ở gốc thành một cuống ngắn màu đỏ tím, có lông nhung ngắn mịn, cao 2-3cm, dày 1,5-2cm, chia 5 múi khá rõ. Hạt đơn độc hình cầu. Ra hoa tháng 10-11, có quả tháng 11-12.
Bộ phận dùng:
Quả (Fructus Terminaliae).
Phân bố:
Cây gặp khá phổ biến ở miền Nam nước ta, ưa đất bồi ven suối.
Sinh thái:
Cây gặp ở độ cao dưới 1300m ở các sườn núi hoặc trong các rừng kín.
Thu hái:
Thu hái quả chín, phơi khô.
Thành phần hoá học:
Quả chứa khoảng 17% tanin. Lõi gỗ, vỏ và quả chứa acid ellagic. Vỏ hạt chứa acid gallic. Nhân hạt chứa 25% một chất dầu trong, vàng, không mùi vị. Nhựa cây cho một chất gôm, khi cho vào nước, sẽ tạo thành một khối keo vô vị.
Tác dung dược lý:
1. Kháng viêm
Trong bàng hôi, các nhà khoa học đã tìm thấy một lượng lớn các chất chống viêm.
Nhờ đó, nó có khả năng ngăn ngừa, chống lại các vi khuẩn gây viêm và làm chậm hoạt động của chúng.
Chính vì vậy, bàng hôi thường được sử dụng như một chất kháng viêm tự nhiên, hữu dụng và không có tác dụng phụ.
2. Hoạt huyết tan ứ
Bàng hôi được sử dụng để làm tan những vết máu bầm
Quả bàng hôi có công dụng gì? Nó làm tan những vết máu bầm
Những thử nghiệm thực tế cho thấy, bàng hôi có tác dụng rất tốt trong việc hoạt huyết, tán ứ.
Nó dễ dàng làm tan những vết tụ máu, máu bầm xuất hiện do tổn thương ngoại lực.
Đồng thời, quả bàng hôi cũng có khả năng làm tăng tuần hoàn máu để phục hồi những vết thương nhanh và hiệu quả hơn.
3. Giảm đau:
Các hoạt chất có trong trái bàng hôi dễ dàng tác động lên hệ thần kinh.
Nhờ đó, nó giúp giảm đau một cách hiệu quả.
Từ đó, giúp làm giảm sự khó chịu trong một số căn bệnh gây đau đớn như viêm khớp, đau xương, đau lưng…
4. Tăng cường sức khỏe của não và tim
Những hoạt chất trong quả bàng hôi có ảnh hưởng tích cực tới não và tim.
Những nghiên cứu khoa học thực tế đã cho thấy, chiết xuất của quả bàng hôi giúp não và tim làm việc hiệu quả hơn.
Đồng thời, tăng cường sức khỏe cho người sử dụng một cách hiệu quả.
5. Tăng cường và phục hồi xương khớp:
Sử dụng bàng hôi rất tốt cho xương khớp
Trái bàng hôi có chứa khá nhiều chất chống oxy hóa tự nhiên.
Nhờ đó, nó góp phần điều trị các chứng bệnh về xương khớp.
Đồng thời, phục hồi những tổn thương, thoái hóa xương khớp một cách hiệu quả.
Tính vị:
Quả có vị đắng, khi chưa chín gây xổ, khi chín già thì sẽ chát.
Tác dụng:
Có tác dụng bổ, nhuận tràng, hạ nhiệt. Vỏ quả gây mê.
Công dụng:
Quả phơi khô màu nâu, vị se chát, dùng như vị Kha tử. Có thể thuộc da và nhuộm vải màu đen. Lúc xanh, nó gây xổ, khi già nó làm săn da. Ở Ấn Độ, người ta sử dụng rộng rãi chữa ỉa chảy, trĩ và thủy thũng.
Nhân hạt nếu ăn nhiều sẽ gây ngủ. Trong nhân chứa 25% một chất dầu trong, vàng, không mùi và vô vị. Nhựa cây cho một chất gôm, khi cho vào nước sẽ tạo thành một khối keo vô vị.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana
- Công dụng của cây Kinh giới lai - Chenopodium hybridum
- Công dụng của cây Lạp mai - Chimonanthus praecox
- Công dụng của cây Liễu sam nhật bản - Cryptomeria japonica
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà nhỏ - Cantharellus minor
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà - Cantharellus cibarius
- Công dụng của Nấm mực lông - Coprinus comatus
- Công dụng của cây Huyết dụ hẹp - Cordyline stricta
- Công dụng của cây Gai kim - Barleria prionitis
- Công dụng của cây Búp lệ - Buddleja davidii
- Công dụng của cây Bí đao - Benincasa hispida
- Công dụng của cây Bọ chó - Buddleja asiatica