BÂNG KHUÂNG-chữa cảm sốt
BÂNG KHUÂNG
Cây Ngọc hân: Angelonia goyazensis Benth.; freepik.com
Tên khác:
Ngọc hân; Hương dạ thảo, Bâng khuâng, Lưu ly.
Tên khoa học:
Angelonia goyazensis Benth.; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae).
Tên đồng nghĩa:
Angelonia saricariaefolia sensu Phamh., non Humb. & Bonpl.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo sống nhiều năm, cao đến 1-1,5m. Thân có lông hơi dính. Lá đính thẳng góc với thân, không cuống, mép có răng thưa, có 4 cặp không rõ. Hoa đơn độc, màu tím, trừ ở môi màu trắng; 4 nhị; bầu 2 ô. Quả nang.
Mùa hoa quả:
I-XII
Bộ phận dùng:
Lá (Folium Angeloniae).
Phân bố sinh thái:
Cây nguồn gốc châu Mỹ nhiệt đới (Brazin), thuần hoá ở các vùng nhiệt đới của Ðông á châu. Ở Việt Nam tìm thấy ở Hà Nam, Lâm Đồng. Ta thường trồng làm cảnh vì hoa đẹp.
Thu hái:
Thu hái lá quanh năm, thường dùng tươi.
Tính vị:
Lá có mùi thơm hắc
Tác dụng:
Có tác dụng thanh nhiệt giải độc.
Công dụng:
- Dân gian dùng cành lá sắc nước uống trị cảm sốt.
- Hoa Ngọc Hân thường được trồng làm cây hoa trang trí trong cảnh quan. Đặc biệt trồng xung quanh sân vườn rất đẹp, hoặc ta có thể trồng vào chậu đặt trước hiên nhà nhìn rất sang trọng. Ngoài ra cây này còn được sử dụng làm cây thuốc nam trị bệnh.
Ý nghĩa hoa Ngọc hân:
- Cây hoa Ngọc Hân mang ý nghĩa cao sang phú quý, người trồng cây này sẽ được hạnh phúc dài lâu. Lúc nào cũng vui vẻ, bản thân mình cũng như hoa luôn chứa đựng những thứ quý giá mà nhiều người mơ ước.
- Ngoài ra cây còn có ý nghĩa sum vầy. Tết đến xuân về mà đặt một chậu hoa này trong sân nhà thì sẽ mang lại may mắn trọn vẹn cả năm.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense