BẦU NÂU-chữa táo bón, lỵ, trị lao và bệnh về gan
BẦU NÂU
Bầu nâu có tên khoa học: Aegle marmelos (L.) Corrêa; Ảnh ayushvedah.com and Ahmad Saeed Nursery Farm
Tên khác:
Cây trái nấm, Quách, Co mác tum, Trái nấm, Chùm hum.
Tên khoa học:
Aegle marmelos (L.) Corrêa; thuộc họ Cam (Rutaceae).
Tên đồng nghĩa:
Aegle marmelos var. mahurensis Zate; Belou marmelos (L.) Lyons; Bilacus marmelos (L.) Kuntze; Crateva marmelos L.; Crateva religiosa Ainslie; Feronia pellucida Roth
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây gỗ rụng lá có thân hình trụ cao đến 15m, vỏ thơm màu vàng đen đen lại trên thân già, có nhánh mảnh, hơi thòng, với gai to ở nách, đơn hay xếp từng đôi màu vàng, có mũi nhọn đen. Lá có 3 lá chét thuôn, hình ngọn giáo, có mũi cứng cong ở đầu, có mép uốn lượn, cái cuối cùng lớn hơn, có mùi của lá cam. Hoa lớn, màu trắng, rất thơm, xếp thành chùm ở nách lá, đơn hay kép. Quả mọng, treo, đường kính 6-8cm, hình cầu dẹp hay dạng trứng, màu lục. Vỏ quả nhẵn và cứng bao phủ một lớp cơm nhầy, chia ra 10-15 ô, chứa mỗi ô 6-10 hạt thuôn, dẹp, có lớp lông màu trắng.
Bộ phận dùng:
Quả, lá và vỏ (Fructus, Folium et Cortex Aegles).
Phân bố:
Cây Bầu nâu là bản địa của Ấn Độ và được tìm thấy mọc nhiều ở các vùng Himalaya, Bengal, Trung và Nam Ấn Độ, cũng như ở Srilanka, Miến Điện, Thái Lan, Bangladesh, Nepal, Việt Nam, Lào, Campuchia và Pakistan. Ở Việt Nam, cây trồng ở các tỉnh phía Nam của nước ta.
Sinh thái:
Được trồng trong rừng trên các sườn đồi hơi khô; 600-1000 m
Thành phần hoá học:
Cây có hàm lượng tanin cao; 9% trong thịt, 20% trong vỏ cây. Vỏ thân non chứa coumarin 0,03%, alkaloid 0,003% và umbelliferon. Vỏ già chứa umbelliferon và coumarin 0,6% , fragrine 0,3%, marmesin 0,6%... Lõi gỗ chứa một alkaloid feroquinolin, dictamin, một dihydrofurocoumarin, marmesin và sitosterol. Quả chứa marmalosin là hoạt chất chính, nó tương đồng với imperatorin; còn có một tinh dầu có d-α-phellandren và cả allo-imperatorin và β-sitosterol; còn là có cả carbohydrat.
Cây có chứa coumarin như aegeline, aegelenine, marmelin, furocoumarins, psoralen, o-isopentenyl halfordinol và marmelosin. Chúng cũng chứa acid tartaric, acid linoleic, tannin, phlobatannin, flavon-3-ols, leucoanthocyanins, anthocyanins và glycoside flavonoid (Das và Das, 1995; Maity và cộng sự, 2009).
Tác dụng dược lý:
Aegle marmelos có tác dụng chống tiêu chảy, kháng khuẩn, kháng vi rút, bảo vệ phóng xạ, chống ung thư, ngăn ngừa hóa chất, hạ sốt, chữa lành vết loét, chống độc, lợi tiểu, chống vô sinh và chống viêm
Tính vị, tác dụng:
Quả xanh làm săn da. Thịt quả nhuận tràng giúp tiêu hoá, lại chỉ tả, trừ lỵ.
Công dụng:
Thịt quả chín thơm, ăn mát, chữa táo bón, lỵ, trị lao và bệnh về gan. Quả chưa chín hay mới chín tới, se, bổ tiêu hoá, dùng trị ỉa chảy. Thịt quả có thể ăn tươi hay chế siro. Lá nón ăn được như rau gia vị, nhưng khó tiêu, làm cho phụ nữ khó thụ thai, tuy nhiên các lá này lại gây sẩy thai ở phụ nữ mang thai. Ở các nước Ðông Dương, Ấn Độ, Indonesia, lá được dùng trị sốt rét. Còn dùng phối hợp với Trầu không, Chanh trị ghẻ và vết thương. Giã ra, hơ nóng làm thuốc đắp trị đau mắt, ở Ấn Độ, vỏ rễ được dùng trị sốt rét gián cách và làm duốc cá.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- efloras.org
- Rahman S, Parvin R. Therapeutic potential of Aegle marmelos (L.)-An overview. Asian Pac J Trop Dis. 2014;4(1):71-77. doi:10.1016/S2222-1808(14)60318-2
- M.S. Baliga, P.P. Mane, N. Joseph, R. Jimmy, Chapter 20 - Review on the Protective Effects of the Indigenous Indian Medicinal Plant, Bael (Aegle marmelos Correa), in Gastrointestinal Disorders, Editor(s): Ronald Ross Watson, Victor R. Preedy, Bioactive Food as Dietary Interventions for Liver and Gastrointestinal Disease, Academic Press, 2013, Pages 313-324,
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata