BÊN BAI-chữa huyết áp cao
BÊN BAI
Cây Bên bai: Hunteria zeylanica (Retz.) Gardner ex Thwaites; Ảnh plantsoftheworldonline.org
Tên khoa học:
Hunteria zeylanica (Retz.) Gardner ex Thwaites; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae).
Tên đồng nghĩa:
Cameraria zeylanica Retz.; Gynopogon lanceolatus Kurz; Hunteria africana K.Schum.; Hunteria corymbosa Roxb.; Hunteria corymbosa var. roxburghiana (Wight) Trimen ex Gamble; Hunteria corymbosa var. salicifolia (Wall. ex A.DC.) Hallier f.; Hunteria lanceolata Wall. ex A.DC.; Hunteria legocii Livera; Hunteria roxburghiana Wight; Hunteria zeylanica var. africana (K.Schum.) Pichon; Hunteria zeylanica var. salicifolia (Wall. ex A.DC.) Pichon; Tabernaemontana salicifolia Wall. ex A.DC.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây nhỡ hay gỗ nhỏ cao 3-5m có nhựa mủ trắng và gỗ vàng; nhánh có sẹo lá lồi lên. Lá thuôn, thuôn- ngọn giáo, nhọn mũi hay hơi có đuôi và tù ở đầu, nhọn ở gốc, bóng loáng ở mặt trên; cuống dài 1,5cm. Hoa trắng, rất thơm, thành xim ở ngọn dạng ngù. Quả do 2-1 quả mọng hình cầu, đường kính 2cm, nhẵn. Hạt hình trứng, phẳng lồi, sần sùi, màu nâu, dài 12mm, rộng 8mm, dày 5mm; nội nhũ dày, nạc.
Bộ phận dùng:
Vỏ (Cortex Hunteriae).
Phân bố:
Trên thế giới, loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc từ Lạng Sơn, Hoà Bình đến Thừa Thiên-Huế, Bà Rịa-Vũng Tàu và tương đối phổ biến ở miền Nam.
Sinh thái:
Rừng núi rậm rạp; độ cao từ thấp đến trung bình.
Thành phần hoá học:
Trong vỏ có 0,3% một alkaloid rất độc. Lá có phản ứng của corymin.
Monoterpenoid indole alkaloid: hunterines A–C
Bisindole alkaloid: hunterizeylines A–F, và monomer, hunterizeylines G–I
Công dụng:
Dùng chữa huyết áp cao như một số loài cây khác trong họ Trúc đào.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- efloras.org
- Jn Zhang, Zhi-Wen Liu, Yun-Lin Ao, Li-Jun Hu, Cui-Jie Wei, Qing-Hua Zhang, Meng-Fei Yuan, Ying Wang, Qing-Wen Zhang, Wen-Cai Ye, and Xiao-Qi Zhangia. Hunterines A–C, Three Unusual Monoterpenoid Indole Alkaloids from Hunteria zeylanica: J. Org. Chem. 2019, 84, 22, 14892–14897
- Mei-Fen Bao, Chun-Xia Zeng, Ya-Ping Liu, Bing-Jie Zhang, Ling Ni, Xiao-Dong Luo, and Xiang-Hai Cai. Indole Alkaloids from Hunteria zeylanica. Nat. Prod. 2017, 80, 4, 790–797
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Hoa hiên - Hemerocallis fulva chữa chảy máu cam
- Huyệt khuynh tía - Cyathocline purpurea (Ham. ex D. Don) O Ktze chữa đau mắt đỏ
- Thiên danh tinh: Carpesium abrotanoides L.
- Song nha hai lần kép - Bidens bipinnata L.
- Sơn cúc: Wedelia biflora (L.) DC.
- Cây Sú (Aegiceras corniculatum) trị viêm lợi
- Cúc bạc leo - Senecio scandens
- Đan sâm trị đau tức ngực, đau nhói vùng tim
- Thồm lồm gai trị viêm da cơ địa, chốc đầu
- Trị hôi miệng với Bạch chỉ
- Hạ khô thảo trị huyết áp cao
- Ngưu bàng trị phù thận cấp tính
- Hoàng cầm an thai
- Ngũ gia bì gai chữa đau nhức xương khớp
- Thương nhĩ tử chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng
- Cộng dụng của Màng tang và tinh dầu Màng tang
- Râu hùm trị viêm dạ dày, viêm đại tràng
- Cây Kim vàng trị hen suyễn
- Riềng meng hai (Alpinia menghaiensis) S. Q. Tong & Y. M.
- Lữ đằng trĩn điều trị viêm thận phù thũng