BÍ ĐẶC-chữa tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu
BÍ ĐẶC
Cây Bí đặc có tên khoa học: Kigelia africana (Lam.) Benth.; Ảnh ebay.com and plantslive.in
Tên khác:
Xúc xích, Cây đôi, Quả dồi, Đồi.
Tên khoa học:
Kigelia africana (Lam.) Benth.; thuộc họ Núc nác (Bignoniaceae).
Tên đồng nghĩa:
Bignonia africana Lam.; Crescentia pinnata Jacq.; Kigelia abyssinica A.Rich.; Kigelia aethiopica Decne.; Kigelia aethiopica var. abyssinica (A.Rich.) Sprague; Kigelia aethiopica var. bornuensis Sprague; Kigelia aethiopica var. usambarica Sprague; Kigelia aethiopum (Fenzl) Dandy; Kigelia africana var. aethiopica(Sprague) Aubrév. ex Sillans; Kigelia africana subsp. Africana; Kigelia erytraeae Mattei; Kigelia ikbaliae De Wild.; Kigelia pinnata (Jacq.) DC.; Kigelia pinnata var. tomentella Sprague; Kigelia somalensis Mattei; Kigelia talbotii Hutch. & Dalziel; Kigelia tristis A. Chev.; Sotor aethiopiumm Fenzl; Sotor aethiopum Fenzl; Tanaecium pinnatum (Jacq.) Willd.; Tecoma africana (Lam.) G.Don; Tripinna africana Voigt; Tripinnaria africana Spreng.
Mô tả:
Cây gỗ to, đường kính 10-20cm. Lá kép lông chim lẻ ba lần. Cụm hoa chùm xim thưa, buông rũ; hoa hình ống màu đỏ sẫm ở mặt trong, có vạch vàng ở phía ngoài. Quả hình trụ, hoa gỗ, rắn, to bằng quả bí, màu xám có cuống dài, treo lủng lẳng trên cây, dài đến 1m.
Bộ phận dùng:
Quả và vỏ cây (Fructus et Cortex Kigeliae).
Phân bố sinh thái:
Trên thế giới, cây phân bố ở các savan cây gỗ ở Ðông Phi châu. Ở Việt Nam cây được gây trồng lấy bóng mát và làm cảnh ở Hà Nội và một số địa phương khác.
Thành phần hoá học:
Hoa chứa một anthocyanin, cyanidin pentose glucosid và flavon, bao gồm quercetin và kaempferol. Vỏ chứa một chất đắng và acid tanic.
Tác dụng dược lý:
Tác dụng như một chất kích thích tình dục
Thông tin dân gian từ các bộ lạc khác nhau chỉ ra rằng các loại trái cây của Châu Phi được treo trên các mái nhà để tượng trưng cho sự sinh sản.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy trái cây này có tác dụng kích thích tình dục mạnh. Các liều khác nhau của chiết xuất từ trái cây này đã được báo cáo cho thấy sự gia tăng đáng kể về số lượng tinh trùng, trọng lượng tinh hoàn, trọng lượng cơ thể, nồng độ testosterone và hormone kích thích nang trứng một mình hoặc như một phương pháp điều trị để ngăn ngừa cisplatin- tổn thương tinh hoàn.
Tuy nhiên, điều thú vị cần lưu ý là liều 100mg / kg chiết xuất từ trái cây của Châu Phi có hiệu quả hơn trong việc tăng cường các thông số được ghi nhận so với liều 500mg/kg.
Tác dụng chống oxy hóa
Sáp biểu bì được phân lập từ lá của loại cây này đã được báo cáo là có tác dụng kháng khuẩn cũng như chống oxy hóa. Hoạt tính chống oxy hóa của chiết xuất lá Kigelia Victana cũng được thể hiện trong nghiên cứu in vitro của Priya et al. Nó cũng được đề xuất như một sự bảo vệ tốt chống lại thiệt hại oxy hóa.
Trong các mô hình động vật sống bị tổn thương gan do paracetamol. Kigelia Africana đã làm giảm tác dụng peroxid hóa lipid và cải thiện hoạt động của các enzyme chống oxy hóa như superoxide effutase (SOD), catalase (CAT), gluthathione peroxidase (GPx) (d-ALA-D) các hoạt động. Khả năng chống oxy hóa của nó phát huy tác dụng bảo vệ chống lại tổn thương gan và cũng tạo điều kiện cho tác dụng chống viêm và làm lành vết thương của nó.
Tiềm năng chống oxy hóa của thực vật là do sự hiện diện của số lượng tốt các hợp chất phenolic và flavonoid.
Tác dụng chống đái tháo đường
Cây cũng cho thấy hoạt động chống đái tháo đường. Chiết xuất methanolic của hoa nó cũng như lá dẫn đến giảm mức đường huyết trong mô hình động vật.
Phản ứng phụ
Quả tươi của loại cây này có độc (nó gây ra mụn nước ở miệng và trên da). Do đó, cần được chuẩn bị để tiêu thụ bằng cách sấy khô, rang hoặc lên men.
Độc tính của chiết xuất từ Kigelia Victana đã được nghiên cứu trên chuột đực. Kết quả cho thấy không có thay đổi đáng kể trong tất cả các thông số được nghiên cứu.
Tuy nhiên, nó đã gây ra sự giảm đáng kể phụ thuộc vào số lượng tế bào bạch cầu. Đó là vào ngày 15 với mức độ phục hồi khác nhau vào ngày 30.
Tác dụng:
Quả có tính xổ.
Công dụng:
Quả được dùng ở Phi Châu làm thuốc bôi lên các vết loét kể cả giang mai và trị tê thấp. Vỏ được dùng trị tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu.
Vỏ của quả Kigelia africana là một thành phần làm bia quan trọng ở châu Phi nhờ tác dụng tăng tốc quá trình lên men. Bên cạnh đó, quả và lá của cây cũng được dùng trong y học từ nhiều đời nay.
Ngoài ra, hạt của Kigelia africana cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng, các axit béo cần thiết và giàu năng lượng nên người dân thường rang lên ăn; thân cây được chế tạo thành xuống nhờ khả năng chịu nước cực tốt.
Kigelia africana đã được sử dụng rộng rãi như là một thành phần hoạt chất trong một loạt các công thức mỹ phẩm. Những sản phẩm này có thể cung cấp cho da một vẻ mượt mà bằng cách giảm đường nhăn và nếp nhăn sâu. Nó cũng được cho là thúc đẩy tính đàn hồi da, làm sáng màu da tự nhiên, làm giảm các vết nám và làm tăng lưu thông cho da.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana
- Công dụng của cây Kinh giới lai - Chenopodium hybridum
- Công dụng của cây Lạp mai - Chimonanthus praecox
- Công dụng của cây Liễu sam nhật bản - Cryptomeria japonica
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà nhỏ - Cantharellus minor
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà - Cantharellus cibarius
- Công dụng của Nấm mực lông - Coprinus comatus
- Công dụng của cây Huyết dụ hẹp - Cordyline stricta
- Công dụng của cây Gai kim - Barleria prionitis
- Công dụng của cây Búp lệ - Buddleja davidii
- Công dụng của cây Bí đao - Benincasa hispida
- Công dụng của cây Bọ chó - Buddleja asiatica
- Công dụng của cây củ cải đường - Beta vulgaris