BÍ ĐAO-Chữa phù thũng, đái đục ra chất nhầy
BÍ ĐAO
Bí đao: Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.; Ảnh amazon.com and Basani Satish Kumar
Tên khác:
Bí phấn, Bí xanh, Đông qua, Bù rợ, Fặc moong (Tày), Plăckich (Kho)
Tên khoa học:
Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.; thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae).
Tên đồng nghĩa:
Benincasa cerifera Savi; Benincasa cylindrica Ser.; Benincasa hispida var. chieh-quaF.C.How; Benincasa hispida var. hispida; Benincasa pruriens (Parkinson) W.J.de Wilde & Duyfjes; Benincasa pruriens f. hispida (Thunb.) W.J.de Wilde & Duyfjes; Benincasa vacua (F.Muell.) F.Muell.; Cucurbita alba Roxb. ex Wight & Arn.; Cucurbita farinosa Blume; Cucurbita hispida Thunb.; Cucurbita littoralis Hassk.; Cucurbita pruriens Parkinson; Cucurbita pruriens Seem.; Cucurbita vacua F.Muell.; Cucurbita villosa Blume; Gymnopetalum septemlobum Miq.; Lagenaria dasystemon Miq.; Lagenaria leucantha var. clavata Makino; Lagenaria leucantha var. hispida (Thunb.) Nakai; Lagenaria siceraria var. hispida (Thunb.) H.Hara; Lagenaria vulgaris var. hispida (Thunb.) Nakai
Mô tả:
Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp. Hoa tháng 6-9; quả tháng 7-10.
Bộ phận dùng:
Vỏ quả (Exocarpium Benincasae); thường gọi là Đông qua bì.
Phân bố:
Trên thế giới, Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu á và miền Ðông của châu Ðại Dương. Ở Việt Nam, Bí đao cũng được trồng khắp nơi để lấy quả. Thường gặp 2 giống chính là Bí đá và Bí gối. Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và xứng, hầu như không có phấn trắng ở ngoài. Bí đá dày cùi, ít ruột, ăn ngon nhưng cho năng suất thấp. Còn Bí gối quả to, khi già phủ lớp sáp trắng, giống này dày cùi nhưng ruột nhiều, lại cho năng suất cao. Bí đao dễ bảo quản; nếu để nơi mát, khô ráo cho thoáng, đừng xếp chồng lên nhau thì có thể để dành bí trong nhiều tháng. Ðể làm thuốc, ta dùng quả già lấy thịt quả, vỏ quả và hạt.
Thành phần hoá học:
Bí đao tươi có tỷ lệ % các chất như sau: nước 67,9, protid 0,1, lipid 0,1, cellulose 0,7, dẫn xuất không protein 30,5, khoáng toàn phần 0,1. Trong các loại kháng có calcium 26mg, phosphor 23mg, sắt 0,3mg. Còn có các vitamin caroten 0,01mg, vitamin B1 0,01mg, vitamin B2 0,02mg, vitamin PP 0,03mg và vitamin C 16mg. Nhiệt lượng do 100g bí cung cấp cho cơ thể là 12calo. Hạt chứa urease.
Tính vị, tác dụng:
Bí đao có vị ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu tiện, tiờu phự thũng, thanh nhiệt, tiêu viêm. Vỏ Bí đao vị ngọt, tính mát, có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm tiêu thũng, giải nhiệt. Hạt có tác dụng kháng sinh, tiêu độc trừ giun.
Công dụng:
Bí đao là loại rau xanh thường dùng trong các bữa ăn của nhân dân ta, cũng như dưa chuột. Có thể dùng Bí đao ăn luộc hoặc nấu canh tôm, canh cua, làm nộm, xào thịt gà, thịt lợn. Bí đao còn dùng làm mứt; mứt Bí đao thường dùng trong dịp Tết Nguyên đán. Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy. Hạt Bí đao cũng dùng rang ăn và dùng chữa ho, giải độc và trị rắn cắn. Lá Bí đao giã nát trộn với giấm rịt đắp chữa các đầu ngón tay sưng đau (chín mé). Ở Campuchia, người ta dùng rễ nấu nước tắm để trị bệnh đậu mùa.
Bài thuốc:
1. Chữa phù thũng:
Khi cả mình và mặt đều phù, dùng Bí đao cùng Hành củ nấu canh với cá chép ăn thường (Nam dược thần hiệu) hoặc dùng Bí đao 40g, Ðậu đỏ 40g sắc đặc uống hàng ngày (Kinh nghiệm dân gian).
2. Chữa đái không thông do bàng quang nhiệt, hoặc đái đục ra chất nhầy:
dùng vỏ Bí đao sắc đặc, uống nhiều sẽ đái thông (Nam dược thần hiệu).
3. Chữa ung nhọt ở phổi hay ở đại tràng:
dùng hạt Bí đao, Bồ công anh, Kim ngân hoa, ý dĩ, Diếp cá, đều 40g. Rễ lau 20g, Hạt đào, Cát cánh, Cam thảo đều 10g, sắc uống.
4. Chữa tiểu đường typ 1
Có thể hàng ngày dùng bí đao nhục (phần thịt quả) dưới dạng nấu canh, nấu cháo ăn hoặc ép lấy nước uống. Ngoài ra cũng có thể sử dụng một số vị thuốc từ bí đao phối hợp với các vị thuốc khác.
- Đông qua bì 100g, củ mài 30g, lá sen tươi 60g. Sắc lấy nước uống 2- 3 lần trong ngày. Uống nhiều ngày. Trị háo khát, uống nhiều, tiểu nhiều.
5. Chữa ho do nhiệt:
Đông qua bì sắc nước, thêm mật ong, uống nhiều lần trong ngày.
6. Chữa đau lưng do chấn thương:
Đông qua bì sao vàng, tán bột, uống, mỗi lần 3g, ngày 2-3 lần.
7. Chữa viêm bàng quang, tiểu đục, tiểu buốt, rắt:
Đông qua bì 12g, sắc uống nhiều lần trong ngày. Uống nhiều ngày tới khi các triệu chứng thuyên giảm.
8. Chữa ung nhọt ở phổi hoặc ở đại tràng:
Đông qua tử sao vàng, bồ công anh, kim ngân hoa, ý dĩ (để sống), diếp cá, mỗi vị 40g, rễ lau 20g, đào nhân, cát cánh, cam thảo, mỗi vị 10g. Ngày 1 thang dưới dạng thuốc sắc. Uống nhiều ngày, tới khi các triệu chứng thuyên giảm.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus
- Công dụng của cây Sồi bạc - Quercus incana
- Công dụng của cây Sang trắng - Putranjiva roxburghii
- Công dụng của Cỏ ba lá - Trifolium repens
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonina
- Công dụng của cây Sung dâu - Ficus callosa
- Công dụng của cây Neem - Azadirachta indica