BIẾN HÓA Blume-Chữa viêm phế quản
Asarum blumei Duch., Prodr. [A. P. de Candolle] 15(1): 427 (1864).
BIẾN HÓA Blume
Biến hoá Blum: Asarum blumei Duch. Ảnh Harumkoh (portugal.inaturalist.org)
Tên khác:
Thổ tế tân, Tế hoa blume.
Tên khoa học:
Asarum blumei Duch.
Họ:
Nam mộc hương (Aristolochiaceae).
Tên đồng nghĩa:
Asarum albivenium Regel; Asarum leucodictyon Miq.; Heterotropa blumei (Duch.) F.Maek.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo có thân dài 1-2cm, mang ít rễ to 1,5mm, có ít rễ con. Lá 2, cuống dài 5-8cm cho tới 10cm, phiến lá hình tim mũi giáo, dài 8-10cm, rộng 4-5cm, mặt trên xám lục, mặt dưới cứng nâu; gân gốc 3 (5), gân phụ 2 cặp. Hoa có cuống 1,5cm, mọc riêng lẻ; bao hoa hình ống dài 20-25mm, phồng xung quanh bầu, phiến chia 3 thuỳ tròn dài, cao 1cm; bầu dưới 6 ô. Quả nang dài chứa nhiều hạt dẹt. Ra hoa đầu mùa xuân.
Bộ phận dùng:
Rễ (Radix Asari Blumei), thường có tên là Ðỗ hành.
Phân bố:
Trên thế giới tìm thấy ở Nhật Bản và Việt Nam. Ở Việt Nam tìm thấy ở Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Hà Giang.
Sinh thái:
Cây mọc ở nơi ẩm thấp trên miền rẻo cao, rải rác dưới tán rừng thưa.
Thu hái:
Thu hái lá, rễ vào mùa hè - thu (tháng 8-9).
Thành phần hoá học:
Tinh dầu (Oil Of Asarum Blumei) có thành phần chủ yếu là safrol và eugenol. Tinh dầu dễ bay hơi có màu vàng và mùi tương tự như mùi của cây xá xị.
Tính vị:
Vị ngọt, the, tính ấm.
Tác dụng:
Ấm phổi, tiêu đàm, khỏi ho, lợi tiểu.
Công dụng:
Chữa viêm phế quản, ho và chữa thuỷ thũng. Ngoài ra còn dùng làm thuốc gây nôn.
Liều dùng:
Ngày dùng 8-16g, dạng thuốc sắc.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl