Logo Website

BÌM BÌM CẢNH

18/08/2021
Bìm bìm cảnh có tên khoa học là Ipomoea cairica (L.) Sweet. Công dụng Chữa ho

Ipomoea cairica (L.) Sweet, Hort. Brit. [Sweet] 287 (1826).

BÌM BÌM CẢNH

Bìm bìm cảnh có tên khoa học là Ipomoea cairica (L.) Sweet

Bìm bìm cảnh: Ipomoea cairica (L.) Sweet Photo by Pieter Pelser

Tên khác: 

Bìm hy lạp

Tên khoa học: 

Ipomoea cairica (L.) Sweet

Tên đồng nghĩa

Batatas cavanillesii (Schult.) G.Don; Batatas pulchella (Roth) Bojer; Batatas senegalensis (Lam.) G.Don; Convolvulus bellus Spreng.; Convolvulus cairicus L.; Convolvulus cavanillesii (Schult.) Spreng.; Convolvulus limphaticus Vell.; Convolvulus longiflorus Heyne ex Steud.; Convolvulus lupulifolia Griff.; Convolvulus mucronatus G.Forst.; Convolvulus pendulus (R.Br.) Spreng.; Convolvulus quinquelobus Vahl; Convolvulus tuberculatus Desr.; Convolvulus vittatus Zipp. ex Span.; Exocroa egyptiaca Raf.; Ipomoea bouvetii Duchass. & Walp.; Ipomoea buaralap Montrouz.; Ipomoea cairica var. obtusata Hoehne; Ipomoea cairica var. semineglabra(Blatt. & Hallb.) Bhandari; Ipomoea cairica var. uniflora Hoehne; Ipomoea cavanillesii Roem. & Schult.; Ipomoea digitifolia Sweet; Ipomoea frutescens Choisy; Ipomoea funaria Larrañaga; Ipomoea jacquinii Regel; Ipomoea palmata Forssk.; Ipomoea pendula R.Br.; Ipomoea pentaphylla Cav.; Ipomoea pulchella Roth; Ipomoea rosea var. pluripartita Hassl.; Ipomoea senegalensis Lam.; Ipomoea stipulacea Jacq.; Ipomoea stipulacea f. pluriflora Meisn.; Ipomoea stipulacea f. uniflora Meisn.; Ipomoea stipulata Jacq.; Ipomoea tuberculata var. abbreviata Choisy; Ipomoea tuberculosa Desf.; Ipomoea vesiculosa P.Beauv.

H

Bìm bìm (Convolvuaceae).

Mô tả (Đặc điểm thực vật)

Cây thảo lâu năm, có rễ củ, thân nhỏ, mọc leo dài 3-6m. Lá do 5 lá chét, khụng lụng, xẻ sâu đến tận cuống lá. Cụm hoa ít hoa; hoa to, màu tim tím; lá đài gần như nhau; tràng vặn; nhị đính trên ống tràng. Quả nang to 1cm, chứa 4 hạt cao 5-6mm. 

Mùa hoa

Cây ra hoa từ tháng 5 tới tháng 12.

Bộ phận dùng: 

Toàn cây (Herba Ipomoeae).

Phân bố

Trên thế giới tìm thấy ở Angola, Bangladesh, Botswana, Burundi, Cameroon, Cape Province, China South-Central, China Southeast China, Congo, Equatorial Guinea, Eritrea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Gulf of Guinea Is., Hainan, Ấn Độ, Bờ Biển Ngà, Kenya, KwaZulu-Natal, Lào, Liberia, Madagascar, Malawi, Mauritius, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Ogasawara-shoto, Palestine, Rodrigues, Rwanda, Réunion, Senegal, Sierra Leone, Somalia, Biển Đông, Sri Lanka, Sudan, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Togo, Uganda, Việt Nam, Tây Himalaya, Yemen, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.

Ở Việt Nam tìm thấy ở Lào Cai (Sa Pa), Lạng Sơn, Phú Thọ.

Sinh thái: 

Loài cổ nhiệt đới, mọc hoang và cũng được trồng làm hàng rào vì có hoa đẹp. 

Thu hái sơ chế: 

Toàn cây được thu hái quanh năm. Rửa sạch, cắt ngắn từng đoạn, dùng tươi hay phơi khô cất dành.

Thành phần hoá học: 

Dịch chiết lá và hoa của Ipomoea cairica (L.) Sweet có: alcaloid, sterol, flavonoid, đường khử, tannin, saponin, terpenoid, anthraquinon, glycosid và phenol.

Hạt chứa một hợp chất glucosid màu vàng nhạt là muricatin A có tính xổ, dầu béo 11,5%, một chất không xà phòng hoá chứa β-sitosterol.

Tính vị

Vị ngọt, tính hàn.

Tác dụng: 

Hơi có độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu. Rễ củ và thân có vị đắng. Rễ và lá đều có tính sinh xanh tím.

Công dụng: 

Dân gian thường dùng lá đâm rịt chữa bệnh đầu voi. Ở Hawai, người ta dùng rễ củ và thân để ăn. Ở Ấn Độ, người ta dùng lá giã ra xoa đắp trên cơ thể người bị ban; hạt được dùng làm thuốc xổ. Ở Trung Quốc, người ta dùng để chữa: 1. Ho do bệnh về phổi; 2. Giảm niệu, đái ra máu; 3. Phù thũng. 

Cách dùng

Không dùng cho người bị yếu ốm. Dùng ngoài trị đinh nhọt, viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, giã cây tươi đắp vào chỗ đau.

Liều lượng: 

Dùng liều 5-12g dạng thuốc sắc. 

Tham khảo:

- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)

- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội  (Viện Dược Liệu)

- theplanlist.org

- powo.science.kew.org

- ipni.org

- Vanlalhruaii Ralte (2014), Evaluation of phytochemical contents of Ipomoea cairica (L) Sweet – a qualitative approach, Sci Vis, Vol. 14 Issue No 3