BÌM BÌM CẢNH
Ipomoea cairica (L.) Sweet, Hort. Brit. [Sweet] 287 (1826).
BÌM BÌM CẢNH
Bìm bìm cảnh: Ipomoea cairica (L.) Sweet Photo by Pieter Pelser
Tên khác:
Bìm hy lạp
Tên khoa học:
Ipomoea cairica (L.) Sweet
Tên đồng nghĩa:
Batatas cavanillesii (Schult.) G.Don; Batatas pulchella (Roth) Bojer; Batatas senegalensis (Lam.) G.Don; Convolvulus bellus Spreng.; Convolvulus cairicus L.; Convolvulus cavanillesii (Schult.) Spreng.; Convolvulus limphaticus Vell.; Convolvulus longiflorus Heyne ex Steud.; Convolvulus lupulifolia Griff.; Convolvulus mucronatus G.Forst.; Convolvulus pendulus (R.Br.) Spreng.; Convolvulus quinquelobus Vahl; Convolvulus tuberculatus Desr.; Convolvulus vittatus Zipp. ex Span.; Exocroa egyptiaca Raf.; Ipomoea bouvetii Duchass. & Walp.; Ipomoea buaralap Montrouz.; Ipomoea cairica var. obtusata Hoehne; Ipomoea cairica var. semineglabra(Blatt. & Hallb.) Bhandari; Ipomoea cairica var. uniflora Hoehne; Ipomoea cavanillesii Roem. & Schult.; Ipomoea digitifolia Sweet; Ipomoea frutescens Choisy; Ipomoea funaria Larrañaga; Ipomoea jacquinii Regel; Ipomoea palmata Forssk.; Ipomoea pendula R.Br.; Ipomoea pentaphylla Cav.; Ipomoea pulchella Roth; Ipomoea rosea var. pluripartita Hassl.; Ipomoea senegalensis Lam.; Ipomoea stipulacea Jacq.; Ipomoea stipulacea f. pluriflora Meisn.; Ipomoea stipulacea f. uniflora Meisn.; Ipomoea stipulata Jacq.; Ipomoea tuberculata var. abbreviata Choisy; Ipomoea tuberculosa Desf.; Ipomoea vesiculosa P.Beauv.
Họ:
Bìm bìm (Convolvuaceae).
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo lâu năm, có rễ củ, thân nhỏ, mọc leo dài 3-6m. Lá do 5 lá chét, khụng lụng, xẻ sâu đến tận cuống lá. Cụm hoa ít hoa; hoa to, màu tim tím; lá đài gần như nhau; tràng vặn; nhị đính trên ống tràng. Quả nang to 1cm, chứa 4 hạt cao 5-6mm.
Mùa hoa:
Cây ra hoa từ tháng 5 tới tháng 12.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Ipomoeae).
Phân bố:
Trên thế giới tìm thấy ở Angola, Bangladesh, Botswana, Burundi, Cameroon, Cape Province, China South-Central, China Southeast China, Congo, Equatorial Guinea, Eritrea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Gulf of Guinea Is., Hainan, Ấn Độ, Bờ Biển Ngà, Kenya, KwaZulu-Natal, Lào, Liberia, Madagascar, Malawi, Mauritius, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Ogasawara-shoto, Palestine, Rodrigues, Rwanda, Réunion, Senegal, Sierra Leone, Somalia, Biển Đông, Sri Lanka, Sudan, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Togo, Uganda, Việt Nam, Tây Himalaya, Yemen, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Ở Việt Nam tìm thấy ở Lào Cai (Sa Pa), Lạng Sơn, Phú Thọ.
Sinh thái:
Loài cổ nhiệt đới, mọc hoang và cũng được trồng làm hàng rào vì có hoa đẹp.
Thu hái sơ chế:
Toàn cây được thu hái quanh năm. Rửa sạch, cắt ngắn từng đoạn, dùng tươi hay phơi khô cất dành.
Thành phần hoá học:
Dịch chiết lá và hoa của Ipomoea cairica (L.) Sweet có: alcaloid, sterol, flavonoid, đường khử, tannin, saponin, terpenoid, anthraquinon, glycosid và phenol.
Hạt chứa một hợp chất glucosid màu vàng nhạt là muricatin A có tính xổ, dầu béo 11,5%, một chất không xà phòng hoá chứa β-sitosterol.
Tính vị:
Vị ngọt, tính hàn.
Tác dụng:
Hơi có độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu. Rễ củ và thân có vị đắng. Rễ và lá đều có tính sinh xanh tím.
Công dụng:
Dân gian thường dùng lá đâm rịt chữa bệnh đầu voi. Ở Hawai, người ta dùng rễ củ và thân để ăn. Ở Ấn Độ, người ta dùng lá giã ra xoa đắp trên cơ thể người bị ban; hạt được dùng làm thuốc xổ. Ở Trung Quốc, người ta dùng để chữa: 1. Ho do bệnh về phổi; 2. Giảm niệu, đái ra máu; 3. Phù thũng.
Cách dùng:
Không dùng cho người bị yếu ốm. Dùng ngoài trị đinh nhọt, viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, giã cây tươi đắp vào chỗ đau.
Liều lượng:
Dùng liều 5-12g dạng thuốc sắc.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- powo.science.kew.org
- ipni.org
- Vanlalhruaii Ralte (2014), Evaluation of phytochemical contents of Ipomoea cairica (L) Sweet – a qualitative approach, Sci Vis, Vol. 14 Issue No 3
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata