BÌM BÌM DẠI
Operculina turpethum (L.) Silva Manso, Enum. Subst. Braz. 16, 49 (1836).
BÌM BÌM DẠI
Bìm bìm dại: Operculina turpethum (L.) Silva Manso; Photo by Edmund B. Capuz
Tên khác:
Bìm nắp, Bìm bắp, Dây chìa vôi.
Tên khoa học:
Operculina turpethum (L.) Silva Manso; Họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
Tên đồng nghĩa:
Argyreia alata Montrouz.
Argyreia alulata Miq.
Convolvulus anceps L.
Convolvulus gaudichaudii Choisy
Convolvulus riedlei Choisy
Convolvulus triqueter Vahl
Convolvulus turpethum L.
Convolvulus ventricosus Silva Manso
Ipomoea anceps (L.) Roem. & Schult.
Ipomoea diplocalyx Baker
Ipomoea silvana Choisy
Ipomoea triquetra (Vahl) Roem. & Schult.
Ipomoea turpethum (L.) R.Br.
Ipomoea ventricosa Stellfeld
Merremia triquetra (Vahl) Roberty
Merremia turpethum (L.) Rendle
Operculina triquetra (Vahl) Hallier f.
Operculina turpethum var. humilior (Haines) K.K.Khanna
Spiranthera turpethum (L.) Bojer
Turpethum australe Raf.
Turpethum indicum Raf.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây thảo mọc bò và leo, khoẻ, có cành hình trụ có góc nhiều hay ít, có 4 cánh thấp. Lá xoan hay thuôn, thường hình tam giác, hình tim hay cụt ở gốc, nhọn hoặc tù, dài 5-12cm, rộng 2,5-7,5cm; cuống dài 1-7cm. Hoa lớn, màu trắng hay vàng nhạt, ở nách lá, có cuống 1-7cm. Quả nang đường kính 15-16mm, có 4 góc, mở ở đỉnh theo một lằn ngang thành một nắp tròn, bao bởi đài hoa cao 3cm. Hạt 3-4, hình lăng kính đen đen, đường kính 6-7mm.
Mùa hoa quả:
Quanh năm.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Operculinae). Cây có củ như bình vôi nên cũng gọi là Bình vôi. Thường có khi gọi nó là Chìa vôi, là Bạch phấn đằng. Ở Trung Quốc người ta gọi nó là Hạp quả đằng dựa theo cấu tạo đặc biệt của quả.
Phân bố:
Trên thế giới tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Caroline Is., Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Comoros, Cook Is., Đông Himalaya, Fiji, Hải Nam, Hawaii, Ấn Độ, Jawa, Kenya, Lào, Ít hơn Sunda Is., Madagascar, Malaya, Maluku, Marquesas, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Caledonia, New Guinea, Niue, Northern Territory, Pakistan, Philippines, Pitcairn Is., Queensland, Samoa, Seychelles, Society Is., Solomon Is., Somalia , Sri Lanka, Sulawesi, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Tonga, Vanuatu, Việt Nam, Zimbabwe.
Ở Việt Nam tìm thấy ở Bắc Giang, Hà Nội, Phú Thọ, Thanh Hóa, Đắk Lắk.
Sinh thái:
Cây thường ở vườn, các loại cỏ, lùm bụi ven đồi, nơi khô và sáng.
Thành phần hoá học:
Trong cây có 6-10% một chất nhựa tan trong ete, 2% một glucosid là turpethin, tinh bột, một chất béo, một dầu bay hơi, một chất màu vàng. Rễ củ có turpethin, jalapin, turpethein, acid jalapic, ipomoea tampicolic và valerianic.
Tính vị:
Vị ngọt hơi cay, tính bình.
Tác dụng:
Lợi thuỷ tiêu thũng, cường cân hoạt lạc. Rễ có tính tẩy; nhựa cũng tẩy tương tự như jalap nhưng kém hoạt động hơn.
Công dụng, liều dùng, cách dùng:
Rễ thường dùng trị đau khớp, thống phong và tê thấp. Ở Trung Quốc, người ta dùng toàn cây chữa thuỳ thũng, đại tiện bí kết, sau khi gẫy xương để tăng sức. Ở Ấn Độ thường dùng rễ trị bò cạp và rắn cắn. Cũng dùng để xổ; người ta dùng liều 4-12g dạng thuốc sắc hoặc 1-4g dạng thuốc bột. Ở Philippin rễ tán thành bột dưới dạng cồn thuốc dùng làm thuốc tẩy mạnh; turpethin thay thế cho Khiên ngưu rất tốt. Thân cây dùng trị đau bụng, cần cho phụ nữ mới sinh. Người ta dùng thân cây hơ vào lửa, áp vào bụng phụ nữ mới sinh nở để điều trị các cơn đau bụng và giúp sự co rút các cơ trở lại bình thường.
Type:
Jan 1, 2005 Horsfield, T. [1185], Jawa K000830918 isotype
Jan 1, 2005 Horsfield, T. [s.n.], Jawa K000830919 isotype
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- powo.science.kew.org
- ipni.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata