Cách chữa viêm xoang bằng cây giao
Euphorbia tirucalli L., Sp. Pl. 1: 452 (1753).
Cách chữa viêm xoang bằng cây giao.
Tên khoa học:
Euphorbia tirucalli L.
Tên Việt Nam:
Xương khô, San hô xanh, Xương cá, Thập nhị, Cành giao.
Kích thước:
Hoa 1 mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bahamas, Bangladesh, Cape Verde, Cayman Is., Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Cộng hòa Dominica, Eritrea, Ghana, Guinea, Vịnh Guinea, Hải Nam, Haiti, Hawaii, Jawa, Leeward Is., Lesser Sunda Is., Line Is., Malaya, Marianas, Mexico Central, Myanmar, Puerto Rico, Saudi Arabia, Senegal, South Australia, Spain, Taiwan, Thailand, Trinidad-Tobago, Tunisia, Venezuela Antilles, Vietnam, Wake I.
Công dụng:
Cả cây dùng trị táo bón, liệt dương, bệnh ngoài da, đau răng, tê thấp, hắc lào, viêm xoang.
Cách chữa bệnh viêm xoang bằng cây giao:
Cần chuẩn bị 1 ấm nhôm có vòi và vài tờ giấy A4. Cắt khoảng 20 đến 25 đốt cây giao tươi kích thước khoảng 1cm vào ấm nên cắt ngay trên miệng ấm để phần nhựa cây chảy vào trong ấm. Đổ khoảng 200-300ml nước vào ấm. Cuốn 3 tờ giấy lại với nhau lại thành 1 chiếc ống nhỏ đường kính vừa với miệng vòi, chiều dài ống khoảng 50 đến 55cm. Sau đó đặt ấm lên bếp, đun sôi nước. Khi thấy có hơi nước từ đầu vòi bốc ra thì giảm lửa nhỏ. Cắm ống giấy mới quấn vào miệng ấm đun, cho mũi vào hít hơi nước từ ống giấy bốc lên. Thời gian xông khoảng 20 phút. Nên duy trì đều đặn liên tục khoảng 3 đến 4 lần xông sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.
Chú ý:
Vì cây có nhựa nên tránh vào mắt. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana