Cây An Xoa – Vị thuốc quý hỗ trợ trị ung thư gan, xơ gan cổ trướng
Helicteres hirsuta Lour., Fl. Cochinch. 2: 530 (1790).
Cây An Xoa
Tên khoa học:
Helicteres hirsuta Lour.
Tên Việt Nam:
Tổ kén, Dó lông, Dó tròn, Đuôi chồn, Thau kén (Tày), Hất exus (Kho), Thao kén cái, An xoa
Kích thước:
Hoa 1,5 cm
Công dụng:
Chữa Sởi, ỉa chảy, lỵ, lở ngứa, đái dắt (Rễ, lá). Rễ chữa sốt rét, cảm mạo và rắn cắn.
Phân bố:
Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc Đông Nam, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Lào, Malaya, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên, phổ biến trên đồi cây bụi từ Bắc vào Nam ở Việt Nam).
Giá trị sử dụng:
Cây an xoa là loại cây thảo dược thuộc họ Trôm. Nên thu hái cây vào khoảng tháng 5 đến tháng 11 là tốt nhất vì lúc này cây phát triển mạnh và có hoạt tính cao. Khi thu hoạch cây nên dùng dao chặt lấy phần thân, cành, lá trên mặt đất rồi đem băm nhỏ hoặc cắt khúc để phơi, sấy khô rồi cất đi. Cây có tác dụng rất tốt trong việc hỗ trợ điều trị Ung thư, đặc biệt là ung thư gan. Cây thuốc có tác dụng tích cực kể cả với những bệnh nhân Ung thư giai đoạn cuối khi bệnh viện trả về. Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị các bệnh lý về gan, như viêm gan, xơ gan, men gan cao, xơ gan cổ trướng. Đây là loại dược liệu không có độc tính vậy nên có thể sử dụng như trà để uống hàng ngày. Cây an xoa nên sao vàng hạ thổ, sau đó rửa sạch bụi, cho vào ấm đun sắc với 1,5 lít nước rồi đun sôi. Tiếp tục đun sôi nhỏ lửa trong 15 phút là dùng được. Nước sắc an xoa có thể uống thay nước uống hàng ngày thay trà, nếu bệnh nhân ăn uống kém, các bạn nên sắc cạn còn khoảng 500ml nước để uống được dễ dàng hơn. Trong thời gian đầu sử dụng bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng như: cồn cào, khó chịu. Nhưng người bệnh cũng không nên lo lắng, các triệu chứng này có thể hết sau khoảng 10 ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana