BẢ CHUỘT-dùng để chiệt chuột
BẢ CHUỘT
Tên khác:
Lan củ chén, Bào trục cánh.
Tên khoa học:
Thecostele alata (Roxb.) E.C.Parish & Rchb.f.; thuộc họ Lan (Orchidaceae).
Tên đồng nghĩa:
Collabium annamense Gagnep.; Collabium wrayi Hook.f.; Cymbidium alatum Roxb.;Pholidota elmeri Ames; Thecostele elmeri (Ames) Ames; Thecostele maculosa Ridl.; Thecostele poilanei Gagnep.; Thecostele wrayi (Hook.f.) Rolfe; Thecostele zollingeri Rchb.f.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Lan biểu sinh, có rễ dạng sợi, đường kính 5mm. Các hành giả dài 4-5cm, dày 2-3cm, có góc rãnh, bao bởi các sợi do các lá bẹ bị rách. Lá thuôn dài 15-25cm, rộng 3,5-4,5cm, thon hẹp thành cuống dài 2-4cm. Cán hoa mảnh, dài 14-40cm mang nhiều hoa ở nửa trên. Hoa nhỏ màu vàng nhạt tươi hay đậm có bớt tím, đường kính 15mm với cuống hoa dài 6-10mm. Cánh môi dạng ống màu tím, hai thuỳ bên cạnh hẹp, cong; cột nhị nhuỵ có cánh ở hai bên.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Thecosteles).
Phân bố, sinh thái:
Trên thế giới cây phân bố ở Bangladesh, Myanamar, Thailand, Malayasia, Laos, Vietnam, Borneo, Java, Sumatra và Philippines. Ở Việt Nam cây mọc hoang, rải rác ở vùng đồi núi, ở độ cao đến 1500m, từ các tỉnh phía Bắc (Vĩnh Phú) đến miền Trung của nước ta (Khánh Hoà).
Công dụng:
A. Pételot ghi lại là ở Vĩnh Phú, người ta dùng cả cây, thái nhỏ nấu đặc, sau đó thêm một phần thạch tín và quấy đều, để nguội trong 5 giờ, thêm một ít gạo nếp và đặt lên bếp vài giờ. Sau đó lấy ra phơi khô. Làm lại lần nữa, gạo đã được tẩm độc dùng để làm bả diệt chuột.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco