Cây Bạch hoa xà (Plumbago zeylanica) chữa bệnh ngoài da
Plumbago zeylanica L., Sp. Pl. 1: 151 (1753).
Cây Bạch hoa xà (Plumbago zeylanica) chữa bệnh ngoài da
Tên khoa học:
Plumbago zeylanica L.
Họ:
Plumbaginaceae
Tên Việt Nam:
Chè đắng, trà đắng, erva mate hay mate
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Angola, Argentina Tây Bắc, Arizona, Aruba, Assam, Bahamas, Bangladesh, Benin, Bolivia, Botswana, Brazil, Burkina, Burundi, Cameroon, Cape Province, Trung Phi Repu, Chad, China, Christmas I., Colombia, Comoros, Congo, Costa Rica, Cuba, Djibouti, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Ecuador, El Salvador, Eritrea, Ethiopia, Florida, Bang tự do, Guiana thuộc Pháp, Galápagos, Gambia, Ghana, Guatemala, Guinea, Guinea-Bissau, Vịnh Guinea Is., Hainan, Haiti, Hawaii, Honduras, India, Ivory Coast, Jamaica, Jawa, Kenya, KwaZulu-Natal, Laos, Leeward Is., Lesser Sunda Is., Liberia, Madagascar, Malawi, Malaya, Mali, Marianas, Marquesas, Mexico, Mozambique, Namibia, Nepal, Antilles Hà Lan, New Guinea, New South Wales, Nicaragua, Niger, Nigeria, Norfolk Is., Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Oman, Pakistan, Paraguay, Peru, Philippines, Puerto Rico, Queensland , Rwanda, Ả Rập Saudi, Senegal, Sierra Leone, Society Is., Somalia, Tây Nam Caribe, Sri Lanka, Sudan, Sulawes i, Sumatera, Suriname, Swaziland, Taiwan, Tanzania, Texas, Thailand, Togo, Trinidad-Tobago, Tubuai Is., Turks-Caicos Is., Uganda, Venezuela, Venezuela Antilles, Việt Nam (cây mọc tự nhiên hoặc được trồng làm cảnh ở nhiều nơi), Tây Himalaya, Tây Úc, Windward Is. , Yemen, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Lá, rễ ngâm rượu bôi trị hắc lào, mụn nhọt, nấm da. Thân ngâm rượu uống chữa tê thấp, đau nhức chân tay, thuốc kháng khuẩn. Chú ý cây có độc và làm bỏng da.
Cách dùng:
Thường dùng rễ hay lá giã nhỏ với cơm cho thành một thứ bột nhão, đắp lên những nơi sưng đau. Có nơi sắc rễ lấy nước bôi ghẻ, lá bạch hoa xà giã nát đắp lên đầu chốc lở đã rửa sạch hễ thấy nóng thì bỏ ra.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Đậu rồng Psophocarpus tetragonolobus
- Công dụng của Quả cóc
- Công dụng của Hoa tóc tiên - Ipomoea quamoclit L.
- Công dụng của cây Bù dẻ lá lớn - Uvaria cordata
- Rau má trẻ hóa làn da
- Công dụng của cây Thạch anh
- Công dụng của cây Còng - Samanea saman
- Cây Vông vang người bạn tuyệt vời của hệ tiết niệu - Abelmoschus moschatus
- Công dụng của cây Hồng
- Công dụng của Rau bò khai - Erythrophalum scandens
- Công dụng của Thù du Hồng kông - Cornus hongkongensis
- Cách dùng xơ mướp chữa trĩ
- Công dụng của cây Mía
- Công dụng của cây Tô liên cùng màu Torenia concolor
- Công dụng của Nghệ đen Curcuma aeruginosa
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của hoa Gừng - Zingiber officinale
- Công dụng của cây Thiên đầu thống - Cordia obliqua
- Cây Ngải tiên - Hedychium coronarium chữa viêm đại tràng
- Công dụng của cây Hướng dương - Helianthus annuus