Cây Bỏng nổ (Flueggea virosa) trị gai cột sống
Flueggea virosa (Roxb. ex Willd.) Royle, Ill. Bot. Himal. Mts. [Royle] 9: 328 (1836).
Cây Bỏng nổ (Flueggea virosa) trị gai cột sống
Tên khoa học:
Flueggea virosa (Roxb. ex Willd.) Royle
Họ:
Euphorbiaceae
Tên Việt Nam:
Bỏng nổ; Cây nổ.
Kích thước:
Hoa 3 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Angola, Assam, Bangladesh, Benin, Borneo, Botswana, Burkina, Burundi, Campuchia, Cameroon, Dải Caprivi, Repu Trung Phi, Chad, Trung Quốc, Comoros, Djibouti, Đông Himalaya, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Ấn Độ, Bờ biển Ngà, Jawa, Kenya, KwaZulu-Natal, Đảo Sunda nhỏ hơn, Madagascar, Malawi, Malaya, Mali, Maluku, Mauritania, Mozambique, Mozambique Channel I, Myanmar, Namibia, Nepal, New Guinea, Nicobar Is., Nigeria, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Oman, Philippines, Queensland, Rwanda, Réunion, Ả Rập Saudi, Senegal, Sierra Leone, Socotra, Somalia, Biển Đông, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Swaziland, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Togo, Uganda, Tây Himalaya, Tây Úc, Yemen, Zambia, Zaïre, Zimbabwe, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên trong rừng thưa, nơi dãi nắng ven đường, phổ biến ở Việt Nam).
Công dụng:
Lá Bỏng nổ trị mụn nhọt. Rễ Bỏng nổ trị lậu, sốt nóng, khát nước, chóng mặt, chân tay run. Thân cây Bỏng nổ trị gai cột sống.
Cách dùng:
Để điều trị bệnh gai cột sống: Dùng thân cây bỏng nổ rửa sạch, thái thật mỏng. Cho dược liệu vào chảo sao vàng, hạ thổ. Mỗi ngày lấy 15 gam sắc với 1 lít nước trong 30 phút. Gạn uống làm 2 đến 3 lần trong ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense