Cây Kiến cò cải thiện đau nhức xương khớp
Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz, J. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 39(2): 79 (1870).
Cây Kiến cò cải thiện đau nhức xương khớp
Tên khoa học:
Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz
Họ:
Acanthaceae
Tên Việt Nam:
Cây Kiến cò; Bạch hạc.
Kích thước:
Hoa 1.5 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Bangladesh, Campuchia, Ấn Độ, Lào, Malaya, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên và đựơc trồng ở nhiều gia đình).
Công dụng:
Rễ và lá của cây Kiến cò giã bôi ngoài trị Hắc lào, lở, rắn cắn. Thân và lá Kiến cò dùng 10 đến 15 gam dưới dạng thuốc sắc để Hạ huyết áp, chữa viêm phế quản, lao phổi ở giai đoạn đầu, ho, phong thấp, tê bại, nhức gân, đau xương, viêm khớp. Dùng ngoài lấy lá tươi Kiến cò giã đắp chữa bệnh ecpet mảng tròn, eczema, lở ngứa.
Cách dùng:
Để trị đau nhức do phong hàn thấp dùng bài thuốc sau: 12 gam rễ cây kiến cò, củ khúc khắc 16 gam, ké đầu ngựa 16 gam, kim ngân hoa 16 gam, hy thiêm thảo 16 gam, cam thảo nam 12 gam, ý dĩ 12 gam, tỳ giải 12 gam, bạch chỉ 8 gam, quế chi 8 gam. Các vị thuốc làm thành 1 thang sắc lấy nước uống hết trong ngày. Nên duy trì 10 đến 15 ngày uống để nhanh chóng đạt kết quả khả quan.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây không lá - Balanophora fungosa
- Công dụng của cây Ráng dừa đông - Blechnum orientale
- Công dụng của cây Song nha chẻ ba - Bidens tripartita L.
- Công dụng của cây Thanh trà - Bouea oppositifolia
- Công dụng của cây Tỏa dương - Balanophora latisepala
- Công dụng của cây Sài hồ bắc - Bupleurum chinense
- Công dụng của cây Cỏ thơm - Lysimachia congestiflora
- Công dụng của cây Dưa chuột dại - Solena amplexicaulis
- Công dụng của cây Bọ mẩy hôi - Clerodendrum bungei
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata