Cây sầm trị rối loạn kinh nguyệt
05/06/2022
Cây sầm có tên khoa học: Memecylon scutellatum (Lour.) Hook. & Arn. Công dụng: Lá chữa mụn nhọt lở loét. Vỏ Sầm trị rối loạn kinh nguyệt. Quả Sầm ăn được.
Memecylon scutellatum (Lour.) Hook. & Arn., Bot. Beechey Voy. 186 (1833).
Cây sầm trị rối loạn kinh nguyệt
Tên khoa học:
Memecylon scutellatum (Lour.) Hook. & Arn.
Tên Việt Nam:
Cây sầm; Sầm ngọt, Sầm núi.
Kích thước:
Hoa 1cm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Campuchia, Trung Quốc, Hải Nam, Lào, Malaya, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam (cây mọc trong rừng thưa, đồi).
Công dụng:
Lá chữa mụn nhọt lở loét. Vỏ Sầm trị rối loạn kinh nguyệt. Quả Sầm ăn được.
Cách dùng:
Để trị rối loạn kinh nguyệt dùng 15gram vỏ cây Sầm khô, Ích mẫu 12gram, Hương phụ 12gram, Dây chiều 12gram sắc uống ngày 1 thang, dùng từ 5 đến 7 ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana