Cỏ roi ngựa chữa viêm gan vàng da
Verbena officinalis L., Sp. Pl. 1: 20 (-21) (1753).
Cỏ roi ngựa chữa viêm gan vàng da
Tên khoa học:
Verbena officinalis L.
Tên Việt Nam:
Cỏ roi ngựa; Mã tiền thảo.
Kích thước:
Hoa 3mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Albania, Algeria, Assam, Áo, Baleares, Các quốc gia vùng Baltic, Bangladesh, Belarus, Bỉ, Bulgaria, Rus Trung Âu, Trung Quốc, Aegean Is., Đông Âu Nga, Đông Himalaya, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hải Nam, Hungary, Ấn Độ, Iran, Iraq, Ý, Nhật Bản, Jawa, Kenya, Kirgizstan, Hàn Quốc, Kriti, Krym, KwaZulu-Natal, Libya, Mauritania, Maroc, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, Hà Lan, New South Wales, Bắc Caucasus, Bắc Âu Russi, Các tỉnh phía Bắc, Lãnh thổ phía Bắc, Tây Bắc Âu R, Pakistan, Palestine, Philippines, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Queensland, Romania, Rwanda, Sardegna, Sicilia, Somalia, Nam Úc, Nam Âu Russi, Tây Ban Nha, Sudan, Thụy Sĩ, Tadzhikistan, Đài Loan, Tanzania, Tasmania, Thái Lan, Tây Tạng, Transcaucasus, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ-Châu Âu, Turkmenistan, Uganda, Ukraine, Victoria, Việt Nam (Mọc nhiều nơi ở Việt Nam), Tây Himalaya, Tây Úc, Tây Sahara, Tân Cương, Nam Tư , Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Cả cây sắc uống trị ứ huyết, lỵ, điều kinh, sốt rét, lở ngứa; tẩy giun chỉ, sán; chữa cảm lạnh, viêm họng, ho gà, viêm dạ dày, viêm ruột, viêm gan, viêm da, viêm thận phù thũng, viêm đường tiết niệu, viêm gan vàng da.
Cách dùng:
Để chữa hoàng đản, viêm gan vàng da dùng 50 gram Cỏ roi ngựa tươi hoặc khô, sắc lấy phần nước, bỏ bã, gia thêm đường, khuấy đều, chia thành 3 phần bằng nhau, dùng uống trong ngày. Nếu vùng gan đau, sưng hoặc trướng to thì có thể cho thêm 15 gram Sơn tra vào sắc cùng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana