CỎ SEO GÀ-Chữa kiết lỵ mạn tính, lỵ trực tràng
CỎ SEO GÀ
Herba Pteridis Multifidae
Cỏ seo gà: Pteris multifida Poir.; họ Seo gà (Pteridaceae); Ảnh vi.wikipedia.org and fern.la.coocan.jp
Tên khác:
Cỏ luồng, Phượng vĩ thảo, Phượng vĩ, Spider brake (Anh).
Tên khoa học:
Pteris multifida Poir.; họ Seo gà (Pteridaceae).
Tên đồng nghĩa:
Pycnodoria multifida (Poir.) Small
Mô tả:
Cây thảo, cao 20-40cm, có thể hơn. Thân rễ nhỏ, ngắn, mọc bò. Lá mọc thẳng từ thân rễ, xẻ sâu hình lông chim 2 lần, nhẵn, gân lá rõ, có 2 loại: lá không sinh sản ngắn, mầu lục nhạt hơi vàng, các thùy to nhỏ không đều mọc đối nhau, mép hơi khía răng, có đầu tròn, riêng thùy tận cùng thuôn dài thành mũi nhọn; lá sinh sản dài, mầu đen sẫm gồm các thùy hình dải thuôn uốn éo, mọc đối, đầu nhọn hoắt, mép lá gập lại mang túi bào tử dày đặc ở trong; cuống lá rất dài, mầu nâu nhạt ở gốc, hơi vàng phía trên. Bào tử bốn cạnh, hơi tròn, mầu vàng nhạt, có nhiều u sần nhỏ. Mùa sinh sản: tháng 5-10.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Pteridis Multifidae).
Phân bố:
Trên thế giới cây có ở Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt Nam, mọc phổ biến ở miền Bắc và Trung bộ, trên vách đá, vách đất, quanh thành giếng, nơi thoáng ẩm và mát.
Sinh thái:
Seo gà là cây có sức sống dai, có thể tồn tại ỏ những noi đất đồi cằn cỗi và nơi có lượng chất mùn cao ở các hốc núi đá vôi. Cây cỉụu bóng và thưòng mọc thành đám, do các khóm có khả năng đẻ nhánh khỏe.
Thu hái:
Quanh năm, phơi khô.
Thành phần hóa học:
Các dẫn chắt sterol: β-sitosterol và β-sitosterol- β-glucosid. Các chất diterpen: ent-kauran-2- β-16α-diol và ent-kaur-16-en-2 β-15 α-diol. Các flavonoid: apigenin 7-O- β-D-glucosid, luteolin-7-O- β-D-glucosid. Ngoài ra còn có một số chất pterosin B,F,O,S,C.
Tác dụng dược lý:
- Tác dụng chống gây đột biến: Bằng phương pháp nghiên cứu dùng hệ Salmonella và microsom, đã dùng các chất gây đột biến là acid picrolonic và benzopyren. Cao seo gà chiết bằng cách sắc vớới nước có kết quả ức chế mạnh sự gây đột biến do acid picrolonic và có tác dụng yếu hơn đối vói benzopyren.
- Tác dụng gây độc với dòng tế bào gây bệnh bạch cầu ở người.
- Hiệu quả ức chế khối u, thí nghiệm được tiến hành trên chuột bởi Khoa Phẫu thuật Bệnh viện Xiangya, Đại học Trung Nam, Hồ Nam, Trung Quốc.
- Tác dụng chống oxi hóa của thảo dược này cũng đã được xác định.
- Rễ cây seo gà có tác dụng kháng khuẩn.
- Ngoài ra loài cây này còn có tác dụng cải tạo những vùng đất bị ô nhiễm, độc hại.
Tính vị:
Cây có vị ngọt, hơi đắng và hơi tê
Công năng:
Có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi thấp, lợi tiểu, lương huyết, chỉ lỵ.
Công dụng:
Thường được dùng chữa: 1. Kiết lỵ mạn tính, lỵ trực tràng; 2. Viêm ruột, viêm đường tiết niệu; 3. Ngoại cảm phát sốt, sưng hầu họng; 4. Viêm tuyến nước bọt, đinh nhọt, ngứa lở và bệnh ngoài da.
Nước sắc lá seo gà có tác dụng chữa bỏng.
Ngoài ra, còn dùng làm thuốc lợi tiểu, trị sốt rét. Gần đây, qua nghiên cứu cho thấy: cao seo gà điều chế bằng sắc với nước, có tác dụng ức chế sự đột biến tế bào do hoá chất (acid picrolonic và benzopyren).
Cách dùng, liều dùng:
- Cách sắc uống: 30-60g cây khô sắc uống hoặc ngâm rượu uống.
- Cách dùng ngoài: Ðể dùng ngoài lấy cây tươi giã nát hoặc dùng cây và thân rễ hơ lửa, nghiền thành bột, trộn với dầu vừng mà bôi.
- Cách ngâm rượu: 1kg toàn cây khô sao vàng hạ thổ cho thơm, sau đó ngâm với khoảng 6 đến 7 lít rượu. Ngâm trong thời gian khoảng 1 tháng là dùng được.
Bài thuốc:
1. Chữa kiết lỵ:
+ Cỏ seo gà, dây Mơ lông, rễ Cỏ tranh, Phèn đen, mỗi vị bằng nhau 20-30g, Gừng sống 3 lát, sắc đặc để nguội, uống vào lúc đói.
+ Cây seo gà 24g, Chè tươi 100g. Đun với 150ml nước trong 30 phút. Gạn lấy nước, chia làm 2 - 3 lần uống trong ngày.
+ Seo gà 30g, vỏ sắn thuyền 12g, Đậu đen rang cháy 20g. Sắc, chia uống 3 lần trong ngày.
+ Seo gà 20g, dây mơ lông 20g, rễ cỏ tranh 20g, rễ phèn đen 20g, gừng sống 3 lát. Sắc uống, chia 2 - 3 lần trong ngày, uống lúc đói (Nam dược thần hiệu).
2. Chữa lỵ cấp tính:
+ Rễ phèn đen 20g, dây mơ lông 20g, rễ seo gà 20g, rễ cỏ tranh 20g, gừng tươi 3 lát. Sắc uống ngày 1 thang.
+ Rễ phèn đen 20g, rễ seo gà 20g, vỏ rụt 10g. Tất cả sao đen, sắc đặc. Ngày uống 1 thang.
+ Trị xuất huyết: seo gà 60g, rễ cây duối 60g. Sắc uống trong ngày.
3. Dùng ngoài:
+ Giã cây tươi để đắp, chữa viêm tuyến nước bọt, đinh nhọt, thấp chẩn.
+ Nước sắc đặc seo gà để rửa mụn trĩ.
+ Rễ và lá sao vàng thái nhỏ, đun trong dầu vừng, lọc bỏ rễ lá seo gà để lấy dầu thuốc. Thuốc dầu seo gà để bôi chữa một số bệnh ngoài da của trẻ em.
4. Chữa lở loét, bệnh ngoài da:
Toàn cây seo gà đốt thành than, tán bột, trộn vói dầu vừng rồi bôi. Có thể dùng cây tươi giã đắp.
Tham khảo:
- Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Viện dược liệu), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2004
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi), Nhà xuất bản Y học, 1997
- Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam (Đỗ Tất Lợi), Nhà xuất bản Y học, 2004
- theplanlist.org
- Jianqun Liu, Jicheng Shu, Rui Zhang, Wei Zhang, Two new pterosin dimers from Pteris mutifida Poir, Fitoterapia, Volume 82, Issue 8, 2011, Pages 1181-1184
- Yu C, Chen J, Huang L. A study on the antitumour effect of total flavonoids from Pteris multifida Poir in H22 tumour-bearing mice. Afr J Tradit Complement Altern Med. 2013;10(6):459-463. Published 2013 Oct 3.
- Hao-bin, H., Xu-dong, Z., Huai-sheng, H. et al. Three antibacterial compounds from the roots of Pteris multifida . Chem Nat Compd 45, 45–48 (2009).
- Weibing Du , Zhi'an Li , Bi Zou , Shaolin Peng, Pteris multifida Poir., a new arsenic hyperaccumulator: characteristics and potential. International Journal of Environment and Pollution; Volume 23, Issue 4. 2005
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza
- Công dụng của cây A kê - Blighia sapida
- Công dụng của cây Âm địa quyết - Botrychium ternatum
- Công dụng của cây Bạch cập - Bletilla striata
- Cây Hài nhi cúc - Aster indicus L. chữa viêm tinh hoàn
- Công dụng của cây Bồng Nga truật - Boesenbergia rotunda
- Công dụng của cây Gõ mật - Sindora siamensis
- Công dụng của cây tía tô cảnh - Coleus monostachyus
- Công dụng của cây Đậu kiếm - Canavalia gladiata
- Công dụng của cây é dùi trống - Hyptis brevipes
- Công dụng của cây Chây xiêm - Buchanania siamensis
- Công dụng của cây Chiếc chum - Barringtonia racemosa
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata