Cốc tinh thảo chữa viêm kết mạc
01/07/2023
Cỏ dùi trống có tên khoa học Eriocaulon sexangulare L. Công dụng: Cốc tinh thảo dùng chữa đau mắt do phong nhiệt, chữa nhức đầu mãn tính, đau răng, đau họng, ngứa lở, thông tiểu.
Eriocaulon sexangulare L., Sp. Pl. 1: 87 (1753).
Cốc tinh thảo chữa viêm kết mạc
Tên khoa học:
Eriocaulon sexangulare L.
Họ:
Eriocaulaceae
Tên Việt Nam:
Cốc tinh thảo, Cỏ dùi trống.
Kích thước:
Hoa 1 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Bangladesh, Borneo, Campuchia, Đảo Caroline, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Madagascar, Malaya, Myanmar, Nansei-shoto, New Guinea, Philippines, Sri Lanka, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Cốc tinh thảo dùng chữa đau mắt do phong nhiệt, chữa nhức đầu mãn tính, đau răng, đau họng, ngứa lở, thông tiểu.
Cách dùng:
Để chữa viêm kết mạc: Dùng cốc tinh thảo 20 gam, phòng phong 20 gam. Hai vị phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 gam.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus
- Công dụng của cây Sồi bạc - Quercus incana
- Công dụng của cây Sang trắng - Putranjiva roxburghii