Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
Carallia brachiata (Lour.) Merr., Philipp. J. Sci. 15: 249 (1919).
Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
Tên khoa học:
Carallia brachiata (Lour.) Merr.
Họ:
Rhizophoraceae
Tên Việt Nam:
Cây Cháng ma; Trúc tiết; Sang mã nguyên.
Kích thước:
Hoa 1.5 cm
Phân bố:
Loài này tìm thấy ở Quần đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Quốc Nam-Trung Bộ, Trung Quốc Đông Nam Bộ, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Quần đảo Sunda Nhỏ, Madagascar, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Quần đảo Nicobar, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Queensland, Quần đảo Solomon, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Dương, An Giang), Tây Úc.
Công dụng, cách dùng:
Lá cháng ma Chữa loét mồm, lở lưỡi, viêm họng. Vỏ cây Cháng ma chữa ghẻ. Vỏ thân và cành Cháng ma dùng chữa sốt rét. Quả Cháng ma chữa lở loét.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana
- Công dụng của cây Kinh giới lai - Chenopodium hybridum
- Công dụng của cây Lạp mai - Chimonanthus praecox
- Công dụng của cây Liễu sam nhật bản - Cryptomeria japonica