Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
14/07/2024
Cây Chưng bầu ba lá có tên khoa học Combretum trifoliatum. Hạt Chưng bầu ba lá dùng để chữa sán. Quả Chưng bầu ba lá giã nhỏ, trộn với bột ngô và đường thốt nốt, luyện thành thỏi nhỏ, dùng nhai giúp răng lợi và chữa viêm họng. Nhựa Chưng bầu ba lá trích từ thân cây uống chữa lỵ.
Combretum trifoliatum Vent., Choix Pl. t. 58.
Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
Tên khoa học:
Combretum trifoliatum Vent.
Họ:
Combretaceae
Tên Việt Nam:
Chưng bầu ba lá.
Kích thước:
Hoa 3.0 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Borneo, Campuchia, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Myanmar, New Guinea, Queensland, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Hạt Chưng bầu ba lá dùng để chữa sán. Quả Chưng bầu ba lá giã nhỏ, trộn với bột ngô và đường thốt nốt, luyện thành thỏi nhỏ, dùng nhai giúp răng lợi và chữa viêm họng. Nhựa Chưng bầu ba lá trích từ thân cây uống chữa lỵ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chiếc chum - Barringtonia racemosa
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus