Công dụng của cây Lục lạc đài to - Crotalaria calycina
Crotalaria calycina Schrank, Pl. Rar. Hort. Monac. t. 12.
Công dụng của cây Lục lạc đài to - Crotalaria calycina
Tên khoa học:
Crotalaria calycina Schrank
Họ:
Fabaceae
Tên Việt Nam:
Lục lạc đài to.
Kích thước:
Hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Angola, Assam, Bangladesh, Bénin, Quần đảo Bismarck, Burkina, Burundi, Campuchia, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Congo, Đông Himalaya, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea- Bissau, Hải Nam, Ấn Độ, Bờ Biển Ngà, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malawi, Mali, Maluku, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Guinea, Đảo Nicobar, Nigeria, Lãnh thổ phía Bắc, Pakistan, Philippines, Queensland, Senegal, Sierra Leone, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Tây Tạng, Togo, Uganda, Việt Nam (Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Kon Tum, Lâm Đồng, Bà Rịa), Tây Himalaya, Tây Úc, Zambia, Zaïre.
Công dụng:
Cả cây Lục lạc đài to dùng chữa trẻ em cam sũng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Mè đất
- Công dụng của Đậu rồng Psophocarpus tetragonolobus
- Công dụng của Quả cóc
- Công dụng của Hoa tóc tiên - Ipomoea quamoclit L.
- Công dụng của cây Bù dẻ lá lớn - Uvaria cordata
- Rau má trẻ hóa làn da
- Công dụng của cây Thạch anh
- Công dụng của cây Còng - Samanea saman
- Cây Vông vang người bạn tuyệt vời của hệ tiết niệu - Abelmoschus moschatus
- Công dụng của cây Hồng
- Công dụng của Rau bò khai - Erythrophalum scandens
- Công dụng của Thù du Hồng kông - Cornus hongkongensis
- Cách dùng xơ mướp chữa trĩ
- Công dụng của cây Mía
- Công dụng của cây Tô liên cùng màu Torenia concolor
- Công dụng của Nghệ đen Curcuma aeruginosa
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của hoa Gừng - Zingiber officinale
- Công dụng của cây Thiên đầu thống - Cordia obliqua
- Cây Ngải tiên - Hedychium coronarium chữa viêm đại tràng