Công dụng của cây mướp sát hường- Cerbera manghas
Cerbera manghas L., Sp. Pl. 1: 208 (-209) (1753).
Cây mướp sát - Cerbera manghas
Tên khoa học:
Cerbera manghas L.
Họ:
Apocynaceae
Tên Việt Nam:
Mướp sát hường.
Kích thước:
Hoa 3 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Đảo Andaman, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Đảo Caroline, Đông Nam Trung Quốc, Christmas I., Comoros, Fiji, Đảo Gilbert, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Madagascar, Malaya, Maluku , Marquesas, Đảo Marshall, Mauritius, Myanmar, Nansei-shoto, Nauru, New Caledonia, New Guinea, Đảo Nicobar, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Đảo Pitcairn, Queensland, Samoa, Đảo Santa Cruz, Seychelles, Society Is. , Đảo Solomon, Biển Đông, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Tonga, Tuamotu, Đảo Tubuai, Vanuatu, Việt Nam, Đảo Wallis-Futuna.
Công dụng:
Hạt và cây Mướp sát hường dùng để duốc cá.
Dầu hạt Mướp sát hường bôi lên chỗ ngứa hoặc bôi lên tóc trừ chấy. Nhựa mủ gây nôn và tẩy. Nhựa dùng chữa táo bón, chữa bệnh ngoài da, vết cắn, vết đứt và các vết thương khác. Vỏ thân và lá cũng dùng gây nôn, tẩy xổ.
Ăn phải hạt mướp sát hường có triệu chứng ngộ độc: buồn nôn, đau bụng, nôn ói dữ dội, tiêu chảy sau đó mệt lả. Các triệu chứng thần kinh gồm: nhức đầu, lơ mơ, lú lẫn. Hệ tim mạch thường bị ảnh hưởng nhiều nhất gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, tử vong nhanh nếu không xử trí kíp thời.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza