Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
Causonis japonica (Thunb.) Raf., Sylva Tellur. 87 (1838).
Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
Tên khoa học:
Causonis japonica (Thunb.) Raf.
Synonym:
Cayratia japonica (Thunb.) Gagnep.
Họ:
Vitaceae
Tên Việt Nam:
Cây Ngũ trảo; Mẫu kinh; Ô liên mẫu.
Kích thước:
Hoa 4 mm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy ở Quần đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Quần đảo Caroline, Trung Quốc Bắc Trung Bộ, Trung Quốc Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Christmas I., Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Lào, Malaya, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Caledonia, New Guinea, Quần đảo Nicobar, Ogasawara-shoto, Queensland, Quần đảo Solomon, Sri Lanka, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng, cách dùng:
Lá Ngũ trảo giã đắp chữa Trẹo gân, vết thương. Rễ sắc Ngũ trảo uống chữa Tê thấp. Lá tươi giã với gừng và rượu uống chữa Đái ra máu. Lá, dây phơi khô, sắc uống hàng ngày còn chữa gút.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica