Công dụng của cây Nhuỵ thập - Staurogyne malaccensis
05/01/2024
Cây Nhuỵ thập có tên khoa học Staurogyne malaccensis. Công dụng: Lá Nhụy thập phối hợp với rễ cây Trầu không sắc uống chữa đau bụng ỉa chảy.
Staurogyne malaccensis C.B.Clarke, J. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 74(3): 636 (1908).
Công dụng của cây Nhuỵ thập - Staurogyne malaccensis
Tên khoa học:
Staurogyne malaccensis C.B.Clarke
Họ:
Acanthaceae
Tên Việt Nam:
Nhụy thập.
Kích thước:
Hoa 4 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Campuchia, Jawa, Lào, Malaya, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam (Bình Dương (Bến Cát), Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang (Phú Quốc).).
Công dụng:
Lá Nhụy thập phối hợp với rễ cây Trầu không sắc uống chữa đau bụng ỉa chảy.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana
- Công dụng của cây Kinh giới lai - Chenopodium hybridum