Công dụng của cây Riềng tàu - Alpinia chinensis
08/12/2023
Cây Riềng tàu có tên khoa học Alpinia chinensis. Công dụng: Thân rễ Riềng tàu có tác dụng kích thích tiêu hóa, làm máu lưu thông dùng chữa đau dạ dày, ho và rít hơi do viêm đường hô hấp, phong thấp, đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều.
Alpinia chinensis Roscoe, Trans. Linn. Soc. London 8: 346 (1807).
Công dụng của cây Riềng tàu - Alpinia chinensis
Tên khoa học:
Alpinia chinensis (Retz.) Roscoe
Họ:
Zingiberaceae
Tên Việt Nam:
Lương khương; Riềng tàu.
Kích thước:
Hoa 2 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Đông Nam Trung Quốc, Việt Nam (Lào Cai, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Nội (Ba Vì), Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu).
Công dụng:
Thân rễ Riềng tàu có tác dụng kích thích tiêu hóa, làm máu lưu thông dùng chữa đau dạ dày, ho và rít hơi do viêm đường hô hấp, phong thấp, đau nhức khớp xương, kinh nguyệt không đều.
Cách dùng:
Dùng thân rễ 15 đến 30gam dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy rễ tươi giã đắp.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Kim phượng - Caesalpinia pulcherrima
- Công dụng của cây Lát hoa - Chukrasia tabularis
- Công dụng của cây Cỏ đuôi hổ - Chloris virgata
- Công dụng của cây Lục lạc ba lá dài - Crotalaria trichotoma
- Công dụng của cây Lục lạc lá ổi - Crotalaria spectabilis
- Công dụng của cây Long cốt - Cereus repandus
- Công dụng của cây Lục lạc lá ổi dài - Crotalaria assamica
- Công dụng của cây Lục lạc 5 lá - Crotalaria quinquefolia
- Công dụng của cây Lục lạc - Crotalaria pallida
- Công dụng của cây Kiếm lá giáo - Cymbidium lancifolium
- Công dụng của cây Lục thảo thưa - Chlorophytum laxum
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum