Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
Nerium oleander L., Sp. Pl. 1: 209 (1753).
Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
Tên khoa học:
Nerium oleander L.
Họ:
Apocynaceae
Tên Việt Nam:
Trúc đào; Đào lê.
Kích thước:
Hoa 4 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Albania, Algeria, Baleares, Corse, Síp, Đông Aegean Is., Pháp, Hy Lạp, các quốc gia vùng Vịnh, Ấn Độ, Iran, Iraq, Ý, Lebanon-Syria, Libya, Maroc, Myanmar, Niger, Oman, Pakistan, Palestine, Bồ Đào Nha, Sardegna, Sicilia, Tây Ban Nha, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ ở châu Âu, Tây Himalaya, Nam Tư, Việt Nam.
Công dụng:
Lá Trúc đào nấu nước tắm chữa ghẻ. Lá chứa neriolin dùng chữa suy tim.
Chú ý:
Cây có độc.
Cách dùng:
Lá trúc đào được dùng làm nguyên liệu chiết xuất oleandrin, là thuốc uống được chỉ định điều trị suy tim, hở van hai lá, nhịp tim nhanh kịch phát, các bệnh tim có phù và giảm niệu, và dùng luân phiên với thuốc Digitalid. Neriolin dùng dưới hình thức dung dịch rượu và thuốc viên.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
- Công dụng của cây Náng hoa trắng - Crinum asiaticum
- Công dụng của cây Nàng nàng - Callicarpa candicans
- Công dụng của cây Nga truật - Curcuma zedoaria
- Công dụng của cây Nho biển - Coccoloba uvifera
- Công dụng của cây Nghệ vàng - Curcuma zanthorrhiza
- Công dụng của cây Ngọc am - Cupressus funebris
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum