Công dụng của Cỏ tai hùm - Conyza canadensis (L.) Cronquist
Conyza canadensis (L.) Cronquist, Bull. Torrey Bot. Club 70: 632 (1943).
Công dụng của Cỏ tai hùm - Conyza canadensis (L.) Cronquist
Tên khoa học:
Conyza canadensis (L.) Cronquist
Họ:
Asteraceae
Tên Việt Nam:
Cỏ tai hùm.
Kích thước:
Cụm hoa 1 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Albania, Algeria, Altay, Amur, Angola, Assam, Austria, Azores, Baleares, Baltic States, Bangladesh, Belarus, Belgium, Bulgaria, Campuchia, Canary Is., Cape Provinces, Caroline Is., Chagos Archipelago, China North- Miền Trung, Corse, Tiệp Khắc, Đan Mạch, Đảo Đông Aegean, Nga Đông Âu, Đông Himalaya, Fiji, Phần Lan, Pháp, Nhà nước Tự do, Đức, Vương quốc Anh, Hy Lạp, Hawaii, Hungary, Ấn Độ, Nội Mông, Iran, Iraq, Ireland , Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Khabarovsk, Kirgizstan, Hàn Quốc, Krasnoyarsk, Kriti, Krym, Kuril Is., KwaZulu-Natal, Lebanon-Syria, Lesotho, Libya, Madeira, Marianas, Marquesas, Marshall Is., Mauritius, Maroc, Mozambique , Nepal, Hà Lan, New Guinea, New South Wales, Newfoundland, Niue, Norfolk Is., Bắc Kavkaz, Các tỉnh phía Bắc, R Tây Bắc Châu Âu, Na Uy, Pakistan, Palestine, Philippines, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Primorye, Queensland, Romania, Réunion, Sakhalin, Sardegna, Sicilia, Sinai, Nam Úc, Russi Nam Âu, Tây Ban Nha, Swaziland, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Tadzhikistan, Đài Loan, Tasmania, Transcaucasus, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ ở Châu Âu, Turkmenistan, Ukraine, Uzbekistan, Victoria, Việt Nam (cây mọc phổ biến ở nhiều nơi), Wake I., Tây Himalaya, Tây Siberia, Tây Úc, Nam Tư, Zambia, Zimbabwe.
Công dụng:
Cả cây Cỏ tai hùm sắc uống cố tác dụng cầm máu, điều kinh, chữa băng huyết, kinh nguyệt quá nhiều, chữa sốt, thương hàn, chảy máu phổi, dạ dày, ruột, chảy máu cam, đái ra máu, viêm phế quản, viêm gan, viêm túi mật, viêm bàng quang và đường tiết niệu, thấp khớp, sỏi niệu, lỵ, ỉa chảy.Lá Cỏ tai hùm giã nát chữa sưng tấy, lang ben.
Cách dùng:
Thường dùng dưới dạng bột, nước hãm (2 gam dược liệu tươi trong 2 cốc nước sôi ngâm trong 24 giờ), cồn thuốc và cao thuốc. Cũng có thể nhai ngậm hoặc sắc uống, hoặc dùng tinh dầu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Dực nang nhuộm Pterocymbium tinctorium var. javanicum
- Công dụng của cây Luyến hương - Amphineurion marginatum
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis