Công dụng của Lệ dương - Aeginetia indica
Aeginetia indica L., Sp. Pl. 2: 632 (1753).
Công dụng của Lệ dương - Aeginetia indica
Tên khoa học:
Aeginetia indica L.
Họ:
Orobanchaceae
Tên Việt Nam:
Lệ dương; Tai đất.
Kích thước:
Hoa 3 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Ấn Độ, Nhật Bản, Jawa, Hàn Quốc, Lào, Malaya, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, New Guinea, Ogasawara-shoto, Philippines, Sri Lanka , Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Lào Cai (Sa Pa), Hà Giang, Sơn La (Sông Mã), Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa – Vũng Tàu).
Công dụng:
Cả cây Lệ dương giã đắp chữa quai bị, vết thương. Cả cây ngâm rượu có tác dụng bổ máu.
Cách dùng:
Bài thuốc chữa họng sưng đau như sau: Lệ dương 15 đến 30 gam, sắc với nước, thêm đường kính hoặc mật ong cho dễ uống. Hoặc dùng toàn cây vò nát, ép lấy nước, thêm giấm lượng vừa đủ, dùng để súc miệng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza