Công dụng của Me rừng - Phyllanthus emblica
01/09/2023
Cây Me rừng có tên khoa học Phyllanthus emblica. Công dụng: Quả Me rừng dùng chữa nước ăn chân, sưng yết hầu, cảm mạo, sốt, tiểu đường. Vỏ cây Me rừng trị rắn cắn.
Phyllanthus emblica L., Sp. Pl. 2: 982 (1753).
Công dụng của Me rừng - Phyllanthus emblica
Tên khoa học:
Phyllanthus emblica L.
Họ:
Phyllanthaceae
Tên Việt Nam:
Me rừng; Chùm ruột núi; Mận rừng; Cam lam.
Kích thước:
Hoa 2 mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Myanmar, Pakistan, Sri Lanka, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Lâm Đồng), Tây Himalaya.
Công dụng:
Quả Me rừng dùng chữa nước ăn chân, sưng yết hầu, cảm mạo, sốt, tiểu đường. Vỏ cây Me rừng trị rắn cắn.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
- Công dụng của cây Náng hoa trắng - Crinum asiaticum
- Công dụng của cây Nàng nàng - Callicarpa candicans
- Công dụng của cây Nga truật - Curcuma zedoaria
- Công dụng của cây Nho biển - Coccoloba uvifera
- Công dụng của cây Nghệ vàng - Curcuma zanthorrhiza
- Công dụng của cây Ngọc am - Cupressus funebris
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum