Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
03/08/2025
Nấm mực có tên khoa học là Coprinus atramentarius. Nấm mực chứa hợp chất coprine, khi kết hợp với rượu sẽ gây phản ứng giống như disulfiram (gây buồn nôn, nôn, đỏ mặt, nhịp tim nhanh). Nấm mực được nghiên cứu như một phương pháp hỗ trợ điều trị nghiện rượu.
Coprinus atramentarius (Bull.) Fr.
Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
Tên khoa học:
Coprinus atramentarius (Bull.) Fr.
Họ:
Psathyrellaceae
Tên Việt Nam:
Nấm mực; nấm mực xám; nấm rượu.
Kích thước:
Quả thể 10 cm
Phân bố:
Loài này được tìm thấy rộng rãi ở châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ và nhiều vùng ôn đới, cận nhiệt đới. Ở Việt Nam, nấm mọc hoang trên đất giàu mùn, gốc cây mục, hay bãi cỏ ẩm, đặc biệt vào mùa mưa..
Công dụng, cách dùng:
Nấm mực chứa hợp chất coprine, khi kết hợp với rượu sẽ gây phản ứng giống như disulfiram (gây buồn nôn, nôn, đỏ mặt, nhịp tim nhanh). Nấm mực được nghiên cứu như một phương pháp hỗ trợ điều trị nghiện rượu.
Chú ý:
Nấm rất độc, cần chú ý khi sử dụng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của cây Náng hoa trắng - Crinum asiaticum
- Công dụng của cây Nàng nàng - Callicarpa candicans
- Công dụng của cây Nga truật - Curcuma zedoaria
- Công dụng của cây Nho biển - Coccoloba uvifera
- Công dụng của cây Nghệ vàng - Curcuma zanthorrhiza