Công dụng của quả Lý (Syzygium jambos)
12/01/2023
Cây Lý có tên khoa học Syzygium jambos. Công dụng: Hạt Lý chữa tiểu đường. Lá và quả Lý chữa ỉa chảy, lỵ, đau mắt. Lá cũng được dùng làm thuốc trị bệnh đường hô hấp. Lá ngâm nước xát vào người khi bị bệnh đậu mùa. Quả Có thể nấu chín với đường dùng ăn. Quả và lá được dùng làm thuốc trị ỉa chảy, đau mắt đỏ.
Syzygium jambos (L.) Alston, Handb. Fl. Ceylon 6(Suppl.): 115 (1931).
Công dụng của quả Lý (Syzygium jambos)
Tên khoa học:
Syzygium jambos (L.) Alston
Họ:
Myrtaceae
Tên Việt Nam:
Gioi, Lý.
Kích thước:
Hoa 5 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Lào, Đảo Sunda nhỏ hơn, Malaya, Myanmar, Nepal, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Hạt Lý chữa tiểu đường. Lá và quả Lý chữa ỉa chảy, lỵ, đau mắt. Lá cũng được dùng làm thuốc trị bệnh đường hô hấp. Lá ngâm nước xát vào người khi bị bệnh đậu mùa. Quả Có thể nấu chín với đường dùng ăn. Quả và lá được dùng làm thuốc trị ỉa chảy, đau mắt đỏ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile