Công dụng của Sang máu rạch
31/08/2023
Sang máu rạch có tên khoa học Horsfieldia irya (Gaertn.) Warb. Công dụng: Dầu hạt Săng máu rạch dùng chữa ghẻ. Vỏ cây Săng máu rạch sắc nước súc miệng chữa đau họng. Hoa có mùi thơm dùng để chiết tinh dầu.
Horsfieldia irya (Gaertn.) Warb., Ber. Deutsch. Bot. Ges. 13(Gen.): 85 (1896).
Công dụng của Sang máu rạch
Tên khoa học:
Horsfieldia irya (Gaertn.) Warb.
Họ:
Myristicaceae
Tên Việt Nam:
Sang máu rạch.
Kích thước:
Quả 2 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Đảo Andaman, Borneo, Campuchia, Đảo Caroline, Jawa, Malaya, Maluku, Myanmar, New Guinea, Đảo Nicobar, Philippines, Đảo Solomon, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng).
Công dụng:
Dầu hạt Săng máu rạch dùng chữa ghẻ. Vỏ cây Săng máu rạch sắc nước súc miệng chữa đau họng. Hoa có mùi thơm dùng để chiết tinh dầu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
- Công dụng của cây Náng hoa trắng - Crinum asiaticum
- Công dụng của cây Nàng nàng - Callicarpa candicans
- Công dụng của cây Nga truật - Curcuma zedoaria
- Công dụng của cây Nho biển - Coccoloba uvifera
- Công dụng của cây Nghệ vàng - Curcuma zanthorrhiza
- Công dụng của cây Ngọc am - Cupressus funebris
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum