Công dụng của Tô mộc - Caesalpinia sappan
03/08/2023
Cây Tô mộc có tên khoa học Caesalpinia sappan. Công dụng: Thân gỗ sắc uống chữa tiêu chảy, lỵ, chấn thương ứ huết, kinh nguyệt không đều, bụng trướng đau.
Caesalpinia sappan L., Sp. Pl. 1: 381 (1753).
Công dụng của Tô mộc - Caesalpinia sappan
Tên khoa học:
Caesalpinia sappan L.
Synonym:
Biancaea sappan (L.) Tod.
Họ:
Fabaceae.
Tên Việt Nam:
Tô mộc; Gỗ vang; Vang nhuộm; Tô phượng; Cây vang.
Kích thước:
Hoa 2 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Campuchia, Đông Himalaya, Lào, Myanmar, Nepal, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Thân gỗ sắc uống chữa tiêu chảy, lỵ, chấn thương ứ huết, kinh nguyệt không đều, bụng trướng đau.
Cách dùng:
Bài thuốc chữa đau bụng kinh và bế kinh như sau: Tô mộc, Nghệ đen, Hồng hoa, Nhục quế, Nghệ vàng (mỗi vị 10 gam), sắc lấy nước uống 1 thang mỗi ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Xương rồng diệp long - Leuenbergeria bleo
- Công dụng của cây Lim vàng - Peltophorum dasyrhachis
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Dực nang nhuộm Pterocymbium tinctorium var. javanicum
- Công dụng của cây Luyến hương - Amphineurion marginatum
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa