Công dụng và cách dùng Lộc vừng chữa trĩ
Barringtonia acutangula (L.) Gaertn., Fruct. Sem. Pl. ii 97. t. 101.
Công dụng và cách dùng Lộc vừng chữa trĩ
Tên khoa học:
Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.
Họ:
Lecythidaceae
Tên Việt Nam:
Lộc vừng; Ngọc nhị; Tam lang; Cây vừng; Chiếc; Mưng.
Kích thước:
Hoa 2 cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Ấn Độ, Jawa, Lào, Đảo Sunda nhỏ hơn, Malaya, Myanmar, New Guinea, Pakistan, Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan, Việt Nam.
Công dụng:
Vỏ cây Lộc vừng sắc uống chữa đau bụng, ỉa chảy. Quả Lộc vừng trị ho, hen. Lá Lộc vừng chữa trĩ.
Cách dùng:
Bài thuốc chữa trĩ như sau: Lấy 1 nắm lá lộc vừng rửa sạch, ngâm qua nước muối, vớt ra để ráo. Vào buổi tối trước khi đi ngủ, lấy lá lộc vừng nhai nuốt nước, và dùng bã đắp vào hậu môn. Sau đó, dùng băng gạc băng lại, giữ trong 15 phút rồi tháo ra và rửa sạch lại bằng nước. Làm liên tục trong 7 đến 10 ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum
- Công dụng của cây Ngọc nữ răng - Clerodendrum serratum
- Công dụng của cây Từ Mỹ hoa - Ruspolia hypocrateriformis
- Công dụng của cây Ngũ trảo - Causonis japonica
- Công dụng của cây Sục sạc mụt - Crotalaria verrucosa
- Công dụng của cây Rau muối - Chenopodium ficifolium
- Công dụng của cây Náng lá gươm - Crinum bulbispermum
- Công dụng của cây Rau tề tấm - Cardamine hirsuta
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum